''

Ngày 10 tháng 01 năm 2025

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Tổ 2, 3

Cập nhật lúc : 19:00 07/10/2021  

Kế hoạch năm 2021-2022

TRƯỜNG TH TÂY BẮC SƠN     CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

              TỔ CM : 2 - 3                                 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

       
   
     
 

                                                                    Phong Sơn, ngày 10  tháng 9 năm 2021

 

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM HỌC 2020 - 2021

TỔ  2 – 3

                                                                               

           Căn cứ Phương hướng, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022 của trường TH Tây Bắc Sơn

            Tổ 2-3 xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2021-2022 như sau:

                                                                                                                                                 

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

      Năm học 2021-2022,  tổ 2-3 có 8 thành viên đảm nhiệm công tác giảng dạy ở 2 khối lớp với 114 học sinh, gồm 03 lớp 3 và 03 lớp 2, có 03 lớp đang học ở  điểm trường Thanh Tân ( lớp 2/1, 2/2, 3/1) ; 01 lớp đang học ở điểm trường Sơn Qủa ( lớp 3/2); và có 02 lớp đang học ở điểm trường Tứ Chánh ( lớp 2/3, 3/3). Tất cả khối II  học 2 buối/ngày.

Khối III học một buổi

1. Tình hình đội ngũ:

Tổng số giáo viên: 7 (Giáo viên chủ nhiệm: 06; Giáo viên các môn: 01)

     Trong đó: Đại học 03; Cao đẳng  05

2. Tình hình học sinh:

-                                 Tổng số học sinh: 114 em, trong đó:

    é Khối 2:

 Sĩ số học sinh lớp đầu năm:   51 HS                   

                                      Nữ:     21 HS

  Trong đó:

- Con liệt sỹ: 0                          - Con thương binh:   0                - Nữ:

- Con mồ côi cha:02               - Mồ côi cha, mẹ :                           

- HS Dân tộc:  0:        -  Nữ: 0    - HS diện hộ nghèo: 02             - Nữ:  01

- HS diện cận nghèo: 02 -  Nữ:   - HS lưu ban: 01                       - Nữ:

- HS khuyết tật:            - Nữ: 0 - HS hoàn cảnh khó khăn: 3      -  Nữ:  01

     éKhối 3:

 Sĩ số học sinh lớp đầu năm:   63  HS                    

                                      Nữ:   28  HS

Trong đó:

- Con mồ côi cha:1                 Mồ côi mẹ:               - Con thương binh:                Nữ:

- HS Dân tộc:     0           - Nữ: 0       - HS diện hộ nghèo: 01          Nữ:

- HS diện cận nghèo: 02   - Nữ:  2     - HS lưu ban:                          Nữ:

- HS khuyết tật:      0           - Nữ: 02        - HS hoàn cảnh Khó khăn: 2   Nữ:  0

3.Thuận lợi:

- Đa số giáo viên đều nhiệt tình, tâm huyết, đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn. Nhiều giáo viên có thời gian công tác khá lâu và đã giảng dạy lớp 2-3 trong nhiều năm có nhiều kinh nghiệm. Khối II học 2 buối/ngày.

    - Nhà trường luôn tạo điều kiện thuận lợi trong việc tổ chức các hoạt động dạy học.

    - Đa số học sinh chăm ngoan, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, chất lượng học tập trong những năm học trước khá tốt, nhiều em có thành tích cao trong học tập.

4.Khó khăn:

     - Mức độ tiếp thu và độ bền kiến thức của học sinh chưa đồng đều, phụ huynh chưa thật sự quan tâm đúng mực.

II. CÁC MỤC TIÊU NĂM HỌC:

     Mục tiêu 1: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”; “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”.

      Với những nội dung cụ thể sau:

- Thực hiện nội dung giáo dục “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” trong các môn học và hoạt động giáo dục.

- Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng rèn luyện phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp gắn với việc thực hiện Điều lệ trường tiểu học.

- Triền khai, chỉ đạo dạy học và đánh giá kết quả học tập của học sinh theo chuẩn KT – KN Các môn học ở tiểu học. Có biện pháp tích cực để giảm tỉ lệ học sinh yếu và học sinh bỏ học, đảm bảo đánh giá đúng chất lượng giáo dục.

- Tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh có năng khiếu để nâng cao chất lượng mũi nhọn, chuẩn bị tham gia các hội thi do trường và ngành tổ chức.

- Tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác quản lý và dạy học. Chú trọng giáo dục đạo đức, kỹ năng lối sống cho học sinh.

     Mục tiêu 2: Tiếp tục triển khai phát huy hiệu quả các cuộc vận động,phong trào thi đua: Thông qua các hoạt động, việc làm thiết thực:

- Chú trọng giáo dục kỹ năng sống và đạo đức cho học sinh thông qua trang trí trường lớp, xây dựng các nguyên tắc ứng xử văn hóa trong nhà trường, các môn học, các hoạt động giáo dục đặc biệt là hoạt động ngoại khóa.

- Đưa các nội dung giáo dục văn hóa truyền thống vào nhà trường như hát dân ca, trò chơi dân gian … Chú trọng các hoạt động thể dục, thể thao, vui chơi giải trí phù hợp với đối tượng học sinh.

- Duy trì và đẩy mạnh các  giải pháp nhằm xây dựng, trang trí  lớp  học xanh - sạch - đẹp - an toàn, giữ gìn vệ sinh lớp học, khuôn viên trường luôn sạch sẽ, thoáng mát.

 

III. CÁC NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN

         éNhiệm vụ 1: Duy trì số lượng

Tổng số học sinh đầu năm: 114.  Trong đó Khối 2 : 51 HS; Khối 3: 63 HS

a. Chỉ tiêu: Duy trì đến cuối năm: 114 HS, Tỉ lệ:100 %

           b. Biện pháp:

+ Đối với Giáo viên

     -  Thực hiên các tiết dạy  hứng thú, hấp dẫn và tích cực hỗ trợ học sinh yếu.

     - Tổ chức HĐNGLL phong phú kết hợp văn nghệ, TDTT để thu hút học sinh tham gia.

  - Phối hợp với PHHS để theo dõi chặt chẽ việc đi học đều của học sinh. Nếu em nào vắng 2 buổi không có lí do GV phải gặp ngay PH để trao đổi, tìm hiểu lí do để PH nhắc nhở em đó đi học.

  - Có thái độ nhẹ nhàng, tôn trọng, thương yêu HS. Luôn quan tâm, gần gũi, vui vẻ, tạo môi trường thân thiện trong lớp học làm cho HS hứng thú học tập, niềm vui được đến lớp đến trường.

  + Đối với phụ huynh: Yêu cầu phụ huynh nhắc nhở con em mình chăm học, chuyên cần

            éNhiệm vụ 2: Công tác nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện

2.1 Thực hiện nội dung chương trình, sách giáo khoa, sử dụng thiết bị dạy học.

a. Thực hiện chương trình:

- Thực hiện chương trình một cách linh hoạt, đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với đối tượng học sinh từng khối lớp và thực tiễn giáo dục địa phương theo đúng hướng dẫn chuẩn kiến thức ký năng các môn học ở tiểu học.

- Dạy học môn thủ công, kỹ thuật ,mỹ thuật theo hướng phát triển năng lực của học sinh

- Sản phẩm của học sinh có thể dung vào việc trang trí lớp học quà tặng nhân ngày sinh nhật cho các bạn..

- Tiếp tục tích hợp nhẹ nhàng các nội dung: BVMT, ATGT, Quyền và bổn phận trẻ em; sử dụng năng lượng tiết kiệm có hiệu quả, giáo dục kỹ năng sống, ứng phó biến đổi khí hậu…vào các môn học và các hoạt động giáo dục.

- Thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học theo công văn hướng dẫn số 113/PGD&ĐT – CM ngày 22/9/2011.

- Giáo  viên dạy lớp 2 cần tham khảo nội dung phương pháp dạy học chương trình lớp 1( CTGDPT )

Nghiên cứu kỹ chương trình sách giáo khoa lớp 2 Bộ sách kết nối tri thức với cuộc sống để vận dụng dạy học được tốt hơn.

- Dạy các chuyên đề: ATGT vào tháng 9, Quyền và bổn phận trẻ em vào tháng 10, Giáo dục phòng tránh tai nạn thương tích cho học sinh tiểu học

- Nội dung hoạt động ngoài giờ lên lớp được thực hiện tích hợp lồng ghép các môn: MT,TC, KT, ÂN,TD theo hướng phù hợp với địa phương và điều kiện nhà trường.

b. Sách giáo khoa:

- Vận động và hướng dẫn học sinh mua đủ số lượng theo quy định tối thiểu của Bộ GD&ĐT đối với từng khối lớp.

- Đối với môn Tiếng Anh GV bộ môn liên hệ với phụ huynh học sinh để mua đúng sách theo chương trình mà học sinh đang học.

- Tham mưu với nhà trường mua sắm thêm SGK, sách tham khảo, xây dựng tủ sách dùng chung đảm bảo đủ sách cho học sinh mượn.

c. Thiết bị dạy học.

- Tham mưu với nhà trường kịp thời mua bổ sung TBDH đáp ứng đủ nhu cầu giảng dạy.

- Phát động phong trào làm đồ dùng dạy học ngay đầu năm học, trong năm học mỗi giáo viên có ít nhất một ĐDDH tự làm để sử dụng.

- Tổ chức kiểm tra việc sử dụng ĐDDH và việc ƯDCNTT trong dạy học.

            2.2. Chất lượng giáo dục năng lực và phẩm chất:

            a. Chỉ tiêu: Phấn đấu có 113/114 học sinh xếp loại đạt, tỷ lệ 99,2%.

            b. Biện pháp:

- Giảng dạy môn đạo đức theo đúng nội dung, chương trình, SGK đổi mới PPDH tạo hấp dẫn hứng thú đối với học sinh.

            - Giáo dục học sinh Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy biết vâng lời và biết ơn thầy cô, cha mẹ, ông bà.

            - Giáo dục học sinh thương yêu giúp đỡ bạn bè, đi học chuyên cần, tự giác thực hiện nội quy của nhà trường, bảo vệ của công, bảo vệ môi trường, sử dụng tiết kiệm năng lượng, thực hiện tốt ATGT, phòng ngừa thảm họa và phòng tránh các tệ nạn xã hội xâm hại học đường.

            - Giáo dục các em biết ơn Đảng, Bác Hồ kính yêu, tự hào về truyền thống quê hương, đất nước, chú trọng giáo dục ký năng sống cho học sinh.

            - Thực hiện ĐGXL học sinh theo đúng thông tư số 22 của Bộ GD&ĐT.   

  2.3. Chất lượng giáo dục học lực.

            a. Chỉ tiêu:

               *Đánh giá, xếp loại các môn học:

Khối 2

Môn

Lớp 2/1

Lớp 2/2

Lớp 2/3

TC K2

SL

HTT HT

Tỉ lệ

SL

HTT

HT

Tỉ lệ

SL

HTT

HT

Tỉ lệ

SL

HTT

HT

Tỉ lệ

Tiếng Việt

20

19

95.0

21

21

100

10

10

100

51

50

95,0

Toán

20

20

100

21

21

100

  10

10

100

51

50

95,0

TNXH

20

20

100

21

21

100

10

10

100

51

51

100

Đạo đức

20

20

100

21

21

100

10

10

100

51

51

100

Âm nhạc

20

20

100

21

21

100

10

10

100

51

51

100

Mỹ thuật

20

20

100

21

21

100

10

10

100

51

51

100

HĐTN

20

20

100

21

21

100

10

10

100

51

51

100

GDTC

20

20

100

21

21

100

10

10

100

51

51

100

Năng lực

20

19

95,0

21

21

100

10

10

100

51

50

99,2

Phẩm chất

20

19

95.0

21

21

100

10

10

100

51

50

99,2

Khen thưởng

20

14

75,0

21

15

71,2

10

7

70,0

51

36

72,0

 

Khối 3

 

Môn

Lớp 3/1

Lớp 3/2

Lớp 3/3

TC K 3

SLHS

HTT

HT

Tỉ lệ

SL

HTT

HT

Tỉ lệ

SL

HTT

HT

Tỉ lệ

SL

HTT

HT

Tỉ lệ

Tiếng Việt

27

27

100

22

22

100

14

14

100

63

63

100

Toán

27

27

100

22

22

100

14

14

100

63

63

100

TNXH

27

27

100

22

22

100

14

14

100

63

63

100

LS/ĐL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngoại ngữ

27

27

100

22

22

100

14

14

100

63

63

100

Tin học

27

27

100 

22

  22

 100

14

14

 100

63

63

100

Đạo đức

27

27

100

22

22

100

14

14

100

63

63

100

Âm nhạc

27

27

100

22

22

100

14

14

100

63

  63

100

Mỹ thuật

27

27

100

22

22

100

14

14

100

63

63

100

TC/Kỹ thuật

27

27

100

22

22

100

14

14

100

63

63

100

Thể dục

27

27

100

22

22

100

14

14

100

63

63

100

Năng lực

27

27

100

22

22

100

14

14

100

63

63

100

Phẩm chất

27

27

100

22

22

100

14

14

100

63

63

100

Khen thưởng

27

19

70,0

22

15

75,0

14

10

71,5

63

44

69,8

    Đánh giá sự hình thành và phát triển học sinh:                                                                 

   Khen thưởng học sinh Khối 2 - 3  

Khối

TSHS

Khen thưởng toàn diện

Khen thưởng từng mặt

SL

TL

SL

TL

2/1

20

7

35,0

7

35,0

2/2

21

8

38,1

7

33,3

2/3

10

4

40,0

3

30,0

K 2

51

19

37,2

17

33,3

3/1

27

10

33,3

10

33,3

3/2

22

8

37,0

9

33,7

3/3

14

5

38,4

5

        38,4

K3

63

23

35,5

24

38.0

 

      +Chỉ tiêu: - HTCT lớp học: 113 em  114 em      tỷ lệ :   99,25 %                                

+ Số HS thi lại ( lưu ban): 01 em              tỷ lệ:   0,75  %

         b. Biện pháp

            - Dạy học theo chuẩn KT- KN, thực hiện đổi mới PPDH theo hướng “ Dạy học lấy học sinh làm trung tâm” và “ Bàn tay nặn bột”.

            - Phát huy hiệu quả sử dụng ĐDDH, tổ chức hoạt động học và trò chơi học tập trong từng tiết học, giúp học sinh biết kết hợp với bạn, học tập từ bạn, giúp đỡ và nhận xét về bạn.                  

  - Chú trọng khuyến khích tinh thần tự học, ý thức sáng tạo của học sinh. Tích cực hỗ trợ học sinh yếu, học sinh khuyết tật, tăng cường hướng dẫn học sinh Giữ vở sạch –  viết chữ đẹp.

            - Thực hiện ƯDCNTT vào dạy học và thực hiện có hiệu quả các biện pháp nâng cao chất lượng..

           - Đối với học sinh năng khiếu: Khuyến khích các em làm hết những bài tập trong sách giáo khoa, cho HS làm thêm bài tập năng cao, động viên các em giải bài tập bằng nhiều cách giải khác nhau….

        - Đối với học sinh chậm phát triển: Quan tâm, giúp đỡ tạo điều kiện cho các em tham gia học tập, tổ chức học nhóm, phân công HS khá kèm cặp giúp đỡ, tổ chức dạy phụ đạo…             

  Thực hiện đánh giá xếp loại học sinh đảm bảo công bằng, khách quan, đóng thực chất theo quy định thông tư số 22 của bộ Giáo dục và Đào tạo.

éNhiệm vụ 3: Đổi mới phương pháp dạy học và thực hiện quy chế chuyên môn

3.1 Đổi mới phương pháp dạy học – Dạy theo chuẩn kiến thức kỹ năng.

    - Tiếp tục triển khai dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình tiểu học (Ban hành Quyết định số 16/QĐ?BGD-ĐT ngày 06/5/2006 của Bộ GD&ĐT. Đồng thời tiến hành điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng “giảm tải” một cách phù hợp.

- Chỉ đạo GV tích cực đổi mới PPDH: Đổi mới cách soạn giáo án theo hướng phân loại đối trượng HS.

- Tăng cường sử dụng các trang thiết bị , đồ dùng dạy học hiện có.

      - Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào dạy học. Mỗi GV phải sưu tầm các GAĐT để phục vụ cho việc dạy hoc; Dự giờ 18 tiết/năm; dạy thao giảng 6 tiết/năm trong đó có ít nhất 02 tiết có sử dụng CNTT. Tự làm hoặc tham gia làm 1 ĐDDH để phục vụ giảng dạy và dự thi; có 01 SKKN .

3.2 Về thực hiện quy chế chuyên môn:

- Quy định cụ thể các loại hồ sơ cá nhân, tổ khối, các loại hồ sơ CM của nhà trường theo quy định hiện hành.Theo công văn số 207/PGD&ĐT ngày 28/8/2016.

- Đối với GV có đủ: KHDH, LBG, KHSDTB, sổ CN, sổ dự giờ, sổ HH, sổ tích lũy CM, mẫu 1PT.

- Đối với hồ sơ tổ: Sổ kế hoạch, sổ ghi BB sinh hoạt CM,

- Thường xuyên kiểm tra việc cập nhật các loại hồ sơ cá nhân, tổ khối theo đúng thời gian.

- Chỉ đạo công tác kiểm tra, đánh giá  xếp loại học sinh theo chuẩn KTKN và  đánh giá học sinh tiểu học theo thông tư 22.

éNhiệm vụ 4: Các chuyên đề triển khai trong năm:

4.1Triển khai phương pháp  Dạy công nghệ giáo dục khối 2

Cô  Thái Thị Lịch. Trương Thị Lan.

4.2 Báo cáo chuyên đề

 

Thời gian

Tên chuyên đề

Giáo viên thực hiện

Tháng 10

Giúp  học sinh viết đúng chính tả lớp 3

Nguyễn Đức Thuận

Tháng 11

Dạy học phần  đọc lớp 2

Thái Thị Lịch

Tháng 12

Dạy môn Luyện Từ Và Câu Lớp 3

Nguyễn T Thu Ngân

Tháng .1

Dạy học môn Toán lớp 2

Trương Thị Lan

Tháng 2

Quy trình dạy Tập đọc Lớp 3

Trương T Thu Thủy

Tháng 3

Quy trình dạy môn Tập làm  Văn

Thái Quốc Doanh

Tháng 4

Kể chuyện Âm nhạc lớp 1

Phạm Ngọc Yến

  Danh hiệu thi đua- sáng kiến kinh nghiệm

TT

Họ Và Tên

Chức vụ

Danh hiệu đăng  ký