In trang

Kế hoạch của Tổ 2, 3 Năm 2016

KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2016-2017

TRƯỜNG TH TÂY BẮC SƠN          CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                 TỔ CM : 2 - 3                                             Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 
   

 

                                                                          Phong Sơn, ngày 22  tháng 9 năm 2016

 

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM HỌC 2016-2017

TỔ  2 – 3

                                                                               

           Căn cứ Phương hướng, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2016-2017 của trường TH Tây Bắc Sơn

            Tổ 2-3xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2016-2017 như sau:

                                                                                                                                                 

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

      Năm học 2016-2017 tổ 2-3 có 10 thành viên đảm nhiệm công tác giảng dạy 2 khối lớp 2 và 3 với   học sinh, gồm 7 lớp trong đó 03 lớp đang học ở  điểm trường Thanh Tân, 01 lớp đang học ở điểm trường Sơn Qủa, 01 lớp đang học ở điểm trường Hiền An và 02 lớp đang học ở điểm trường Tứ Chánh.Tất cả đều học 2 buối/ngày.

1. Tình hình đội ngũ:

    Tổng số giáo viên: 10 (Giáo viên chủ nhiệm: 07; Giáo viên các môn: 03..

     Trong đó: Đại học 05; Cao đẳng  05

2. Tình hình học sinh:

-         Tổng số học sinh: 107 em, trong đó:

    é Khối 2:

 Sĩ số học sinh lớp đầu năm:   55 HS                   

                                      Nữ:    29 HS

Trong đó:

- Con liệt sỹ: ……………                  - Con thương binh:                       Nữ:

- HS Dân tộc:    02         Nữ: 01         - HS diện hộ nghèo:      04           Nữ: 

- HS diện cận nghèo: 02  Nữ:             - HS lưu ban:                                Nữ:

- HS khuyết tật:            Nữ: .              - HS có hoàn cảnh Khó khăn:       Nữ: 

     éKhối 3:

 Sĩ số học sinh lớp đầu năm:   52  HS                     

                                      Nữ:    22 HS

Trong đó:

- Con mồ côi:                                  - Con thương binh:                       Nữ:

- HS Dân tộc:     1            Nữ:          - HS diện hộ nghèo:      02            Nữ:

- HS diện cận nghèo: 03   Nữ:         - HS lưu ban:                                Nữ:

- HS khuyết tật:                Nữ:         - HS có hoàn cảnh Khó khăn:        Nữ: 

3.Thuận lợi:

- Đa số giáo viên đều nhiệt tình, tâm huyết, đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn. Nhiều giáo viên có thời gian công tác khá lâu và đã giảng dạy lớp 2-3 trong nhiều năm có nhiều kinh nghiệm. Tất cả các lớp đều học 2 buối/ngày.

    - Nhà trường luôn tạo điều kiện thuận lợi trong việc tổ chức các hoạt động dạy học.

    - Đa số học sinh chăm ngoan, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, chất lượng học tập trong những năm học trước khá tốt, nhiều em có thành tích cao trong học tập.

4.Khó khăn:

     - Mức độ tiếp thu và độ bền kiến thức của học sinh chưa đồng đều, phụ huynh chưa thật sự quan tâm đúng mực.

II. CÁC MỤC TIÊU NĂM HỌC:

     Mục tiêu 1: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”.

      Với những nội dung cụ thể sau:

- Thực hiện nội dung giáo dục “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” trong các môn học và hoạt động giáo dục.

- Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng rèn luyện phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp gắn với việc thực hiện Điều lệ trường tiểu học.

- Triền khai, chỉ đạo dạy học và đánh giá kết quả học tập của học sinh theo chuẩn KT – KN Các môn học ở tiểu học. Có biện pháp tích cực để giám tỉ lệ học sinh yếu và học sinh bỏ học, đảm bảo đánh giá đúng chất lượng giáo dục.

- Tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh có năng khiếu để nâng cao chất lượng mũi nhọn, chuẩn bị tham gia các hội thi do ngành tổ chức.

- Tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác quản lý và dạy học. Chú trọng giáo dục đạo đức, kỹ năng lối sống cho học sinh.

     Mục tiêu 2: Tiếp tục triển khai đẩy mạnh phong trào thi đua “ xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Thông qua các hoạt động, việc làm thiết thực:

- Chú trọng giáo dục kỹ năng sống và đạo đức cho học sinh thông qua trang trí trường lớp, xây dựng các nguyên tắc ứng xử văn hóa trong nhà trường, các môn học, các hoạt động giáo dục đặc biệt là hoạt động ngoại khóa.

- Đưa các nội dung giáo dục văn hóa truyền thống vào nhà trường như hát dân ca, trò chơi dân gian … Chú trọng các hoạt động thể dục, thể thao, vui chơi giải trí phù hợp với đối tượng học sinh.

III. CÁC NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN

         éNhiệm vụ 1: Duy trì số lượng

Tổng số học sinh đầu năm: 1.  Trong đó Khối 2 : 55 HS; Khối 3: 52 HS

a. Chỉ tiêu: Duy trì đến cuối năm: 107 HS , Tỉ lệ: 100%

          b. Biện pháp:

+ Đối với Giáo viên

     -  Thực hiên các tiết dạy  hứng thú, hấp dẫn và tích cực hỗ trợ học sinh yếu.

     - Tổ chức HĐNGLL phong phú kết hợp văn nghệ, TDTT để thu hút học sinh tham gia.

  - Phối hợp với PHHS để theo dõi chặt chẽ việc đi học đều của học sinh. Nếu em nào vắng 2 buổi không có lí do GV phải gặp ngay PH để trao đổi, tìm hiểu lí do để PH nhắc nhở em đó đi học.

  - Có thái độ nhẹ nhàng, tôn trọng, thương yêu HS. Luôn quan tâm, gần gũi, vui vẻ, tạo môi trường thân thiện trong lớp học làm cho HS hứng thú học tập, niềm vui được đến lớp đến trường.

  + Đối với phụ huynh: Yêu cầu phụ huynh nhắc nhở con em mình chăm học, chuyên cần

            éNhiệm vụ 2: Công tác nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện

2.1 Thực hiện nội dung chương trình, sách giáo khoa, sử dụng thiết bị dạy học.

a. Thực hiện chương trình:

- Thực hiện chương trình một cách linh hoạt, đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với đối tượng học sinh từng khối lớp và thực tiễn giáo dục địa phương theo đúng hướng dẫn chuẩn kiến thức ký năng các môn học ở tiểu học.

- Dạy học môn thủ công, kỹ thuật theo công văn số 7975/BGDĐT – GDTH ngày 10/9/2009 Bộ GD&ĐT.

- Tiếp tục tích hợp nhẹ nhàng các nội dung: BVMT, ATGT, Quyền và bổn phận trẻ em; sử dụng năng lượng tiết kiệm có hiệu quả, giáo dục kỹ năng sống, ứng phó biến đổi khí hậu…vào các môn học và các hoạt động giáo dục.

- Thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học theo công văn hướng dẫn số 113/PGD&ĐT – CM ngày 22/9/2011.

-  Triển khai giáo dục địa phương theo tài liệu biên soạn của sở.

- Dạy các chuyên đề: ATGT vào tháng 9, Quyền và bổn phận trẻ em vào tháng 10, 11.

- Nội dung hoạt động ngoài giờ lên lớp được thực hiện tích hợp lồng ghép các môn: MT,TC, KT, ÂN,TD theo hướng phù hợp với địa phương và điều kiện nhà trường.

b. Sách giáo khoa:

- Vận động và hướng dẫn học sinh mua đủ số lượng theo quy định tối thiểu của Bộ GD&ĐT đối với từng khối lớp.

- Đối với môn Tiếng Anh GV bộ môn liên hệ với phụ huynh học sinh để mua đúng sách theo chương trình mà học sinh đang học.

- Tham mưu với nhà trường mua sắm thêm SGK, sách tham khảo, xây dựng tủ sách dùng chung đảm bảo đủ sách cho học sinh mượn.

c. Thiết bị dạy học.

- Tham mưu với nhà trường kịp thời mua bổ sung TBDH đáp ứng đủ nhu cầu giảng dạy.

- Phát động phong trào làm đồ dùng dạy học ngay đầu năm học, trong năm học mỗi giáo viên có ít nhất một ĐDDH tự làm để sử dụng.

- Tổ chức kiểm tra việc sử dụng ĐDDH và việc ƯDCNTT trong dạy học.

            2.2. Chất lượng giáo dục năng lực và phẩm chất:

            a. Chỉ tiêu: Phấn đấu có 107/107 học sinh xếp loại đạt, tỷ lệ 100%.

            b. Biện pháp:

            - Giảng dạy môn đạo đức theo đúng nội dung, chương trình, SGK đổi mới PPDH tạo hấp dẫn hứng thú đối với học sinh.

            - Giáo dục học sinh Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy biết vâng lời và biết ơn thầy cô, cha mẹ, ông bà.

            - Giáo dục học sinh thương yêu giúp đỡ bạn bè, đi học chuyên cần, tự giác thực hiện nội quy của nhà trường, bảo vệ của công, bảo vệ môi trường, sử dụng tiết kiệm năng lượng, thực hiện tốt ATGT, phòng ngừa thảm họa và phòng tránh các tệ nạn xã hội xâm hại học đường.

            - Giáo dục các em biết ơn Đảng, Bác Hồ kính yêu, tự hào về truyền thống quê hương, đất nước, chú trọng giáo dục ký năng sống cho học sinh.

            - Thực hiện ĐGXL hạnh kiểm theo năm nhiệm vụ học sinh đúng thông tư số 30 của Bộ GD&ĐT.   

  2.3. Chất lượng giáo dục học lực.

            a. Chỉ tiêu:

               *Đánh giá, xếp loại các môn học:

Khối 2

Môn

Lớp 2/1

Lớp 2/2

Lớp 2/3

Lớp 2/4

TC K2

SL

HT/Đ

Tỉ lệ

SL

HT/Đ

Tỉ lệ

SL

HT/Đ

Tỉ lệ

SL

HT/Đ

Tỉ lệ

SL

HT/Đ

Tỉ lệ

Tiếng Việt

21

21

100.0

19

19

100.0

6

6

100.0

9

9

100.0

55

55

100.0

Toán

21

21

100.0

19

19

100.0

6

6

100.0

9

9

100.0

55

55

100.0

TNXH

21

21

100.0

19

19

100.0

6

6

100.0

9

9

100.0

55

55

100.0

Đạo đức

21

21

100.0

19

19

100.0

6

6

100.0

9

9

100.0

55

55

100.0

Âm nhạc

21

21

100.0

19

19

100.0

6

6

100.0

9

9

100.0

55

55

100.0

Mỹ thuật

21

21

100.0

19

19

100.0

6

6

100.0

9

9

100.0

55

55

100.0

TC/Kỹ thuật

21

21

100.0

19

19

100.0

6

6

100.0

9

9

100.0

55

55

100.0

Thể dục

21

21

100.0

19

19

100.0

6

6

100.0

9

9

100.0

55

55

100.0

Năng lực

21

21

100.0

19

19

100.0

6

6

100.0

9

9

100.0

55

55

100.0

Phẩm chất

21

21

100.0

19

19

100.0

6

6

100.0

9

9

100.0

55

55

100.0

Khen thưởng

21

15

71,4

19

14

73,7

6

4

66,7

9

7

77,8

55

40

72,7

Khối 3

 

Môn

Lớp 3/1

Lớp 3/2

Lớp 3/3

TC K 3

SLHS

HT/Đ

Tỉ lệ

SLHS

HT/Đ

Tỉ lệ

SLHS

HT/Đ

Tỉ lệ

SLHS

HT/Đ

Tỉ lệ

Tiếng Việt

21

21

100.0

16

16

100.0

15

15

100.0

52

52

100.0

Toán

21

21

100.0

16

16

100.0

15

15

100.0

52

52

100.0

TNXH

21

21

100.0

16

16

100.0

15

15

100.0

52

52

100.0

LS/ĐL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngoại ngữ

21

21

100.0

16

16

100.0

15

15

100.0

52

52

100.0

Tin học

21

21

100;0 

16

16

 

15

15

 100;0

52

52

100;0 

Đạo đức

21

21

100.0

16

16

100.0

15

15

100.0

52

52

100.0

Âm nhạc

21

21

100.0

16

16

100.0

15

15

100.0

52

52

100.0

Mỹ thuật

21

21

100.0

16

16

100.0

15

15

100.0

52

52

100.0

TC/Kỹ thuật

21

21

100.0

16

16

100.0

15

15

100.0

52

52

100.0

Thể dục

21

21

100.0

16

16

100.0

15

15

100.0

52

52

100.0

Năng lực

21

21

100.0

16

16

100.0

15

15

100.0

52

52

100.0

Phẩm chất

21

21

100.0

16

16

100.0

15

15

100.0

52

52

100.0

Khen thưởng

21

15

71,4

16

11

68,8

15

11

73,3

52

37

71,2

    Đánh giá sự hình thành và phát triển học sinh:                                                                 

   Khen thưởng học sinh Khối 2 - 3  

Khối

TSHS

Khen thưởng toàn diện

Khen thưởng từng mặt

SL

TL

SL

TL

2/1

21

8

38,1

7

33,3

2/2

19

5

26,3

9

47,4

2/3

6

2

33,3

2

33,3

2/4

9

4

44,4

3

33,3

K 2

55

19

34,3

21

38,2

3/1

21

7

33,3

8

38,1

3/2

16

5

31,3

6

37,5

3/3

15

5

33,3

6

40,0

K3

52

17

32,7

20

38,5

 

      +Chỉ tiêu: - HTCT lớp học: 107 em        tỷ lệ :   100 %

                                      

+ Số HS thi lại ( lưu ban):                0 em               tỷ lệ:           %

         b. Biện pháp

            - Dạy học theo chuẩn KT- KN, thực hiện đổi mới PPDH theo hướng “ Dạy học lấy học sinh làm trung tâm” và “ Bàn tay nặn bột”.

            - Phát huy hiệu quả sử dụng ĐDDH, tổ chức hoạt động học và trò chơi học tập trong từng tiết học, giúp học sinh biết kết hợp với bạn, học tập từ bạn, giúp đỡ và nhận xét về bạn.                     - Chú trọng khuyến khích tinh thần tự học, ý thức sáng tạo của học sinh. Tích cực hỗ trợ học sinh yếu, học sinh khuyết tật, tăng cường hướng dẫn học sinh Giữ vở sạch –  viết chữ đẹp.

            - Thực hiện ƯDCNTT vào dạy học và thực hiện có hiệu quả các biện pháp nâng cao chất lượng..

           - Đối với học sinh năng khiếu: Khuyến khích các em làm hết những bài tập trong sách giáo khoa, cho HS làm thêm bài tập năng cao, động viên các em giải bài tập bằng nhiều cách giải khác nhau….

        - Đối với học sinh yếu kém: Quan tâm, giúp đỡ tạo điều kiện cho các em tham gia học tập, tổ chức học nhóm, phân công HS khá kèm cặp giúp đỡ, tổ chức dạy phụ đạo…                Thực hiện đánh giá xếp loại học sinh đảm bảo công bằng, khách quan, đóng thực chất theo quy định thông tư số 30 của bộ Giáo dục và Đào tạo.

éNhiệm vụ 3: Đổi mới phương pháp dạy học và thực hiện quy chế chuyên môn

3.1 Đổi mới phương pháp dạy học – Dạy theo chuẩn kiến thức kỹ năng.

    - Tiếp tục triển khai dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình tiểu học (Ban hành Quyết định số 16/QĐ?BGD-ĐT ngày 06/5/2006 của Bộ GD&ĐT. Đồng thời tiến hành điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng “giảm tải” một cách phù hợp.

- Chỉ đạo GV tích cực đổi mới PPDH: Đổi mới cách soạn giáo án theo hướng phân loại đối trượng HS.

- Tăng cường sử dụng các trang thiết bị , đồ dùng dạy học hiện có. Bước đầu áp dụng phương pháp “ Bàn tay nặn bột”.Mỗi giáo viên đăng ký dạy 02 tiết/năm.

      - Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào dạy học. Mỗi GV phải sưu tầm các GAĐT để phục vụ cho việc dạy hoc; Dự giờ 18 tiết/năm; dạy thao giảng 6 tiết/năm trong đó có ít nhất 02tiết có sử dụng CNTT. Tự làm hoặc tham gia làm 1 ĐDDH để phục vụ giảng dạy và dự thi; có 01 SKKN .

3.2 Về thực hiện quy chế chuyên môn:

- Quy định cụ thể các loại hồ sơ cá nhân, tổ khối, các loại hồ sơ CM của nhà trường theo quy định hiện hành.Theo công văn số 207/PGD&ĐT ngày 28/8/2016.

- Đối với GV có đủ: KHCN, LBG, GA,  sổ CN, sổ dự giờ, sổ HH, sổ tích lũy CM,1PT.

- Đối với hồ sơ tổ: Sổ kế hoạch, sổ ghi BB sinh hoạt CM, ……

- Thường xuyên kiểm tra việc cập nhật các loại hồ sơ cá nhân, tổ khối theo đúng thời gian.

- Chỉ đạo công tác kiểm tra, đánh giá  xếp loại học sinh theo chuẩn KTKN và  đánh giá học sinh