KHBD TUAN 5 LƠP 1/2
Cập nhật lúc : 20:58 07/10/2024
TUẦN 5
Thứ hai, ngày 07 tháng 10 năm 2024
Tiếng Việt: Bài 16 : M, m - N, n
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực:
- Đọc: Nhận biết và đọc đúng các âm m, n; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm m, n; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết:Viết đúng các chữ m, n; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ m, n.
- Nói và nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm m, n có trong bài học. Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu, làm quen. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh hoạ: 1 Mẹ và Hà ở siêu thị, mẹ mua nơ và cài nơ lên tóc Hà; 2. Bố mẹ và Hà đang đi trên ca nô; 3. Nam đang giới thiệu mình với chú công an ở khu vui chơi đông người.
2. Phẩm chất:
- Thích học Tiếng Việt.
- Cảm nhận được tình cảm bố mẹ dành cho con cái thông qua sự quan tâm về vật chất (mẹ mua nơ, cài nơ lên tóc con gái) và tinh thần (bố mę cùng con đi chơi).
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- GV cần nắm vững cách phát âm của các âm m,n; cầu tạo, và cách viết các chữ m,n.
- Nắm vững nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
2. Học sinh:
- Bộ chữ thực hành, bảng con, vtv, sgk.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Khởi động: - Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” ( GV Đồ dùng dạy học 1 số thẻ từ yêu cầu HS quan sát và đọc nhanh các từ đó) - Nhận xét, tuyên dương. 2. Nhận biết - Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Mẹ mua nơ cho Hà. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm m, âm n, giới thiệu chữ m chữ n. 3. Đọc HS luyện đọc âm a. Đọc âm - GV đưa chữ m lên bảng để giúp HS nhận biết chữ m trong bài học này. - GV đọc mẫu âm m. - GV yêu cầu (4 - 5) HS đọc âm m, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần. - Chữ n tiến hành tương tự. b. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu mẹ, nơ (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết và đọc thành tiếng mẹ, nơ. - GV yêu cầu một số (4- 5) HS đánh vần tiếng mẫu mẹ, nơ. - Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm m ở nhóm thứ nhất - GV đưa các tiếng chứa âm m ở nhóm thứ nhất: má mẹ, mỡ, yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm m). - Đánh vần tiếng: - 4 , 5 HS đọc trong các tiếng có cùng âm m đang học. - Tương tự đọc tiếng chứa âm n ở nhóm thứ hai: na, nề, nở. - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm n đang học. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. *Ghép chữ cái tạo tiếng: + HS tự tạo các tiếng có chứa m, n. + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, + Lớp đọc trơn, đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ cá mè, lá me, nơ đỏ, ca nô. - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn cá mè. - Cho HS phân tích và đánh vần cá mè, đọc trơn từ cá mè. - GV thực hiện các bước tương tự đối với lá me, nơ đỏ, ca nô. - Cho HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc. - Cho HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV hướng dẫn HS chữ m, n. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm m, và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết chữ m, chữ n . - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. |
- HS quan sát và đọc nhanh các từ (ch, kh, chú khỉ, kho cá ) theo yêu cầu của GV. - HS trả lời - HS nói theo. - HS đọc. - Mẹ mua nơ cho Hà. - HS đọc - HS đọc - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đọc 4 – 5 em. - Đọc theo nhóm 2, tổ, ĐT.
- HS quan sát - Thực hiện theo HD của GV. - HS lắng nghe - Quan sát - HS lắng nghe - Đọc cá nhân 4- 5 em. - HS đánh vần tiếng mẫu mẹ, nơ (mờ - e – me – nặng – mẹ ; nờ - ơ - nơ ) - HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn, đồng thanh tiếng mẫu. - HS tìm và nêu các tiếng trên đều có âm m. - Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học. - HS đọc - HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng. - HS đọc - Cả lớp đọc ĐT, nhóm, cá nhân. + HS tự tạo + HS trả lời - (2- 30) HS nêu lại cách ghép. + HS đọc -HS lắng nghe và quan sát - HS nêu - HS phân tích đánh vần - HS đọc - 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - Lớp đọc đồng thanh một số lấn, - HS đọc - HS lắng nghe - 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS lắng nghe, quan sát. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - HS quan sát |
Tiết 2
5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ m HS tô chữ n (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc - Cho HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm m, n. - GV đọc mẫu cả câu. - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - Cho HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. - Cho HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: - GV nhận xét. 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Tranh vẽ gì? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói về tình huống trong tranh (tranh về cảnh ở một khu vui chơi. Một bạn nhỏ đi lạc. Bạn ấy đang giới thiệu về minh và nhờ chú công an giúp đỡ.) - GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai 1 HS đóng vai Nam, 1 HS đóng vai chú công an. Bạn đóng vai chú công an hỏi (vi dụ: Cháu tên gì? Cháu học lớp nào?...), Nam trả lời (tự giới thiệu bản thân mình). GV nhận xét, tuyên dương. 8. Vận dụng, mở rộng: - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. |
- HS tô chữ m, n (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - HS viết - HS nhận xét - HS đọc thẩm. - HS lắng nghe. - HS đọc : Bố mẹ cho Hà đi ca nô + HS trả lời. + HS trả lời. - HS quan sát. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS thực hiện - Đại diện một số nhóm đóng vai trước cả lớp. - Nhận xét nhóm bạn. - Về nhà ôn lại chữ ghi âm m,n. |
|||
Toán: SO SÁNH SỐ
Tiết 4: LUYỆN TẬP
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Phát triển các kiến thức.
- Nhận biết được các dấu >, <, =
- Sử dụng được các dấu khi >, <. = khi so sánh hai số
- Nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10( ở các nhóm có
không quá 4 số)
- Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bộ thực hành toán 1.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động day học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Nêu yêu cầu kiểm tra. - Nhận xét, chấm điểm. 2. Thực hành: * Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài. - HD HS đếm số chấm trong mỗi hình, rồi đặt dấu >, <, = thích hợp - Theo dõi hướng dẫn HS làm bài - GV nhận xét * Bài 2: Nêu yêu cầu của bài. - HS nêu thứ tự các số từ 1 đến 10 - GV hướng dẫn HS làm bài: ? Số nào lớn hơn 9? Hoặc ? Khi đếm sau số 9 là số mấy? - GV nhận xét , kết luận * Bài 3:Nêu yêu cầu bài tập - HD HS đếm số thùng hàng trên mỗi tàu - H:Tàu nào chở nhiều thùng hàng nhất? - GV nhận xét, kết luận * Bài 4: Nêu yêu cầu bài tập - HD HS đếm các sự vật và chọn dấu >, <, = thích hợp - GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện - GV nhận xét, kết luận 3. Dặn dò: - Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau. - Nhận xét tiết học. |
- Theo dõi. - 1 em lên làm bài ở bảng. - Lắng nghe. * Nêu lại yêu cầu của bài - Quan sát tranh thảo luận nhóm 2. - HS đếm số chấm trong mỗi hình. - Làm bài vào vở. - Nhận xét. * Nêu lại yêu cầu của bài - HS đếm các số theo thứ tự từ 1 – 10. - HS thực hiện điền số - Nhận xét. * Nêu lại yêu cầu của bài - HS đếm - HS trả lời miệng - HS nhận xét bạn * 1 em nêu yêu cầu. - HS đếm, trả lời. - Làm bài. - Nêu kết quả. - Nhận xét. - Lắng nghe. - Về xem lại các bài tập. |
Buổi chiều
Tiếng Việt: ÔN LUYỆN
I. Yêu cầu cần đạt:
+ Nắm vững cách đọc âm m, n, g, gi đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm m, n, g, gi Nói đúng 1 - 2 câu theo nội dung của bài học.
+ PT kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Giáo án, vở THPTNL Tiếng Việt
2. Học sinh: vở THPTNL Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động - Cho HS hát 1 bài. 2. Ôn luyện. * Bài 1: Quan sát tranh và nói về mỗi bức tranh sau. - Cho HS quan sát tranh thảo luận đưa ra 1 câu nói phù hợp với nội dung của tranh. - Nhận xét, tuyên dương. * Bài 2: Đọc rồi nối chữ với hình. - HD HS đọc các chữ: giò, gỗ, ca, mì - Quan sát tranh nối chữ với bức tranh cho phù hợp. - Nhận xét, sửa chữa. * Bài 3: Đọc - GV đưa bức tranh lên bảng, yêu cầu HS đọc nội dung dưới mỗi tranh. - GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS - Nhận xét. * Bài 4: Viết đúng - Cho học sinh đọc các chữ - GV quan sát giúp đỡ HS. - GV nhận xét bài viết * Bài 5: Điền vào chổ trống - GV đưa lần lượt từng tranh - Nhận xét * Bài 6: Nối chữ với hình rồi viết. - HDHS quan sát tranh nối chữ đúng với hình rồi viết sang ô tương ứng với bức tranh 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học |
Hoạt động của học sinh - HS Hát bài “ Lớp 1 thân yêu” - Thực hiện theo hướng dẫn - Quan sát tranh , thảo luận theo nhóm 2. - Đại diện nhóm nói câu mà nhóm mình vừa thảo luận trước lớp. - Nhận xét nhóm bạn. * Nêu lại yêu cầu của bài. - Đọc thầm rồi nối chữ với hình cho phù hợp ở vở TH. - 1 em lên bảng làm. - Nhận xét bài làm của bạn. - Quan sát tranh, đọc thầm. - HS đọc cá nhân , nhóm . - Cả lớp đọc đồng thanh. - Mẹ có na, mơ, khế. - Mẹ có cả giò, gà, giá đỗ. - Học sinh đọc m, n, g, gi rồi viết lần lượt vào vở TH. - Học sinh nộp bài. * Nêu lại yêu cầu của bài. - Quan sát tranh , điền chữ u hoặc ư thích hợp dưới mỗi tranh Hà mã, ca nô, gà gô, giã giò… * Nêu lại yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh nối, viết:gà gô, lá me, na ná, giỏ cá. - Nhận xét. - Lắng nghe. |
Tiếng Việt: ÔN LUYỆN
I. Yêu cầu cần đạt:
Giúp HS:
+ Nắm vững cách đọc âm gh, nh, ng, ngh đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm gh, nh, ng, ngh. Nói đúng 1 -2 câu theo nội dung của bài học.
+ PT kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Giáo án, vở THPTNL Tiếng Việt
2. Học sinh: vở THPTNL Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu::
Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động - Cho HS hát 1 bài. 2. Ôn luyện. * Bài 1: Quan sát tranh và nói về 1 con vật mà em biết. - Cho HS quan sát tranh thảo luận đưa ra1 câu nói phù hợp với nội dung của tranh. - Nhận xét , tuyên dương. * Bài 2: Đọc rồi nối chữ với hình. - HD HS đọc các chữ: nhà, ngô, ghẹ, nghé. - Quan sát tranh nối chữ với bức tranh cho phù hợp. - Nhận xét, sửa chữa. * Bài 3: Đọc - GV đưa bức tranh lên bảng, yêu cầu HS đọc nội dung dưới mỗi tranh. - GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS - Nhận xét. * Bài 4: Viết đúng - Cho học sinh đọc các chữ - GV quan sát giúp đỡ HS. - GV nhận xét bài viết * Bài 5: Điền vào chổ trống - GV đưa lần lượt từng tranh - Nhận xét * Bài 6: Nối chữ với hình rồi viết. - HDHS quan sát tranh nối chữ đúng với hình rồi viết sang ô tương ứng với bức tranh 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học |
Hoạt động của học sinh - HS Hát bài “ Lớp 1 thân yêu” - Thực hiện theo hướng dẫn - Quan sát tranh , thảo luận theo nhóm 2. - Đại diện nhóm nói câu mà nhóm mình vừa thảo luận trước lớp. - Nhận xét nhóm bạn. * Nêu lại yêu cầu của bài. - Đọc thầm rồi nối chữ với hình cho phù hợp ở vở TH. - 1 em lên bảng làm. - Nhận xét bài làm của bạn. - Quan sát tranh, đọc thầm. - HS đọc cá nhân , nhóm . - Ngõ nhỏ có nhà lá. Bé nghe chị để ngô ở ghế gỗ. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Học sinh đọc ng, gh, nh, ngh ,rồi viết lần lượt vào vở TH. - Học sinh nộp bài. * Nêu lại yêu cầu của bài. - Quan sát tranh , điền chữ u hoặc ư thích hợp dưới mỗi tranh Gồ ghề, nghỉ lễ, nhổ cỏ, ghế gỗ… * Nêu lại yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh nối, viết:ga, ghe, ngô, nghệ. - Nhận xét. - Lắng nghe. |
Thứ ba, ngày 08 tháng 10 năm 2024
Tiếng Việt: Bài 17: G, g - Gi, gi
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Phẩm chất:
- Đọc: Nhận biết và đọc đúng các âm g, gi hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc, đọc đúng các tiếng, từ ngữ, có các âm g, gi;
- Viết: Viết đúng các chữ g, gi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ g, gi.
- Nói và nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm g, gi có trong bài học. Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Hà đang quan sát giỏ trứng gà, 2. Bà đang che gió cho mấy chú gà, 3. Các loài vật nuôi trong gia đình.
2. Phẩm chất:
- Ham học hỏi, yêu thiên nhiên.
- Cảm nhận được tình yêu đối với vật nuôi trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm g, âm gi
- GV cần nắm vũng cấu tạo và cách viết chữ ghi âm g, âm gi.
- Gà gô là loài chim rừng cùng họ với gà, cỡ nhỏ hơn, duổi ngắn, sống ở đồi cỏ gần rừng, thường được gọi là gà rừng.
2. Học sinh:
- Bộ thực hành Tiếng việt 1, bảng con, vbt, sgk
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” ( GV Đồ dùng dạy học 1 số thẻ từ yêu cầu HS quan sát và đọc nhanh các từ đó) - Nhận xét, tuyên dương. 2. Nhận biết - Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Hà có giỏ trứng gà. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm g, âm gi, giới thiệu chữ g chữ gi. 3. Đọc HS luyện đọc âm a. Đọc âm - GV đưa chữ g lên bảng để giúp HS nhận biết chữ g trong bài học này. - GV đọc mẫu âm g. - GV yêu cầu (4 - 5) HS đọc âm g, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần. - Chữ gi tiến hành tương tự. b. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu gà, giỏ(trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết và đọc thành tiếng gà, giỏ. - GV yêu cầu một số (4- 5) HS đánh vần tiếng mẫu gà, giỏ. - Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm g ở nhóm thứ nhất - GV đưa các tiếng chứa âm g ở nhóm thứ nhất: ga, gỗ, gụ, yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm g). - Đánh vần tiếng: - 4 , 5 HS đọc trong các tiếng có cùng âm g đang học. - Tương tự đọc tiếng chứa âm gi ở nhóm thứ hai: giá, giò, giỗ. - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm gi đang học. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. *Ghép chữ cái tạo tiếng: + HS tự tạo các tiếng có chứa g, gi. + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, + Lớp đọc trơn, đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: gà gô, đồ gỗ, giá đỗ, cụ già. - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn gà gô. - Cho HS phân tích và đánh vần gà gô, đọc trơn từ gà gô. - GV thực hiện các bước tương tự đối với : đồ gỗ, giá đỗ, cụ già. - Cho HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV hướng dẫn HS chữ g, gi. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm g, và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết chữ g, chữ gi . - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. |
- HS quan sát và đọc nhanh các từ theo yêu cầu của GV.
- HS trả lời - HS nói theo. - HS đọc. - Hà có giỏ trứng gà. - HS đọc - HS đọc - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đọc 4 – 5 em. - Đọc theo nhóm 2, tổ, ĐT.
- HS quan sát - Thực hiện theo HD của GV. - HS lắng nghe - Quan sát - HS lắng nghe - Đọc cá nhân 4- 5 em. - HS đánh vần tiếng mẫu gà, giỏ (gờ - a – ga – huyền – gà ; gi - o – gio- hỏi- giỏ ) - HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn, đồng thanh tiếng mẫu. - HS tìm và nêu các tiếng trên đều có âm g. - Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học. - HS đọc - HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng. - HS đọc - Cả lớp đọc ĐT, nhóm, cá nhân. + HS tự tạo + HS trả lời - 2- 3 HS nêu lại cách ghép. + HS đọc -HS lắng nghe và quan sát - HS nêu - HS phân tích đánh vần - HS đọc - 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - 3 - 4 lượt HS đọc. - Lớp đọc đồng thanh một số lấn, - HS đọc cá nhân. - HS lắng nghe - 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS lắng nghe, quan sát. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - HS quan sát |
Tiết 2
5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ g HS tô chữ gi (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc - Cho HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm g, gi. - GV đọc mẫu cả câu. - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - Cho HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. - Cho HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: + Em thấy gì trong tranh? + Bà che gió cho gà để làm gi? - GV nhận xét. 7. Nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK và nói về những con vật trong tranh. - GV có thể yêu cầu HS nói về một con vật nuôi trong nhà mà HS yêu thích,. - GV mở rộng giúp HS hiểu về lợi ích của vật nuôi đối với cuộc sống của con người. 8. Vận dụng, mở rộng: - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. |
- HS tô chữ g, gi (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - HS viết - HS nhận xét - HS đọc thẩm. - HS lắng nghe. - HS đọc : Bà che gió cho ba chú gà. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS quan sát. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS lắng nghe - Về nhà ôn lại chữ ghi âm g, gi. |
Toán: BÀI 5: MẤY VÀ MẤY (Tiết 1)
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Phát triển các kiến thức.
- Biết mối liên hệ giữa các số trong phạm vi 10 làm cơ sở cho phép cộng sau này.
2. Phát triển các năng lực chung
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản
- Biết quan Sát để tìm kiếm sự tương đồng.
II. Đồ dùng dạy- học:
1. Giáo viên:
- Bộ biểu diễn toán 1.
- Bảng phụ.
2. Học sinh:
- Bộ thực hành toán 1.
- Bảng con, vở Toán.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Nêu yêu cầu kiểm tra. - Nhận xét, chấm điểm. 2. Hình thành kiến thức mới: - GV yêu cầu HS đếm số con cá ở mỗi bể và đếm số các ở cả hai bể - GV giới thiệu 3 con cá và 2 con cá được 5 con cá” - GV hỏi: Ở 2 bình có tất cả bao nhiêu con cá ? - Nhận xét. 3. Luyện tập,thực hành: * Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài. - Cho HS đếm số cá ở mỗi bể rồi nêu kết quả - Cho HS đếm số cá ở cả 2 bể rồi nêu kết quả - GV nhấn mạnh: 2 con cá và 4 con cá được 6 con cá * Bài 2: Nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS đếm số chấm ở cả hai tấm thẻ để tìm ra kết quả. GV cho HS đọc kết quả và ghi vào vở - GV nhận xét, kết luận 4. Vận dụng, mở rộng:: - Về nhà tập đếm số - Nhận xét tiết học. |
- Theo dõi. - 1 em lên làm bài ở bảng. - Lắng nghe. - Quan sát tranh thảo luận nhóm 2. - HS trả lời - HS đếm số cá. - HS đếm và trả lời - Lắng nghe. * 1 em nêu yêu cầu. - HS đếm, trả lời. - Làm bài. - Nêu kết quả: 2 con cá và 4 con cá được 6 con cá * 1 em nêu yêu cầu. - HS đếm và ghi kết quả vào vở. - Nhận xét. - Về xem lại các bài tập. |
HĐTN: CHỦ ĐỀ 2: EM BIẾT YÊU THƯƠNG
TUẦN 5
BÀI: CẢM XÚC CỦA EM
I. Yêu cầu cần đạt:
HS có khả năng:
- Nêu được một số cảm xúc cơ bản của con người;
- Nhận biết được cảm xúc của bản thân trong một số tình huống;
- Biểu hiện cảm xúc phù hợp trong một số tình huống giao tiếp thông thường.
- Rèn luyện kĩ năng lắng nghe và kĩ năng diễn đạt suy nghĩ.
- Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực.
II.Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Băng/ đĩa bài hát, hình ảnh các gương mặt thể hiện tâm trạng: vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên,…
- Học sinh: sưu tầm hình ảnh các gương mặt thể hiện tâm trạng: vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên,…
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu::
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS nghe và hát bài hát đã Đồ dùng dạy học Nhìn mặt nhau đi xem ai có giận hờn gì Nhìn mặt nhau đi xem ai có giận hờn chi Mình là anh em, có chi đâu mà giận hờn Nhìn mặt nhau, hãy nhìn mặt nhau đi. - GV nêu câu hỏi: Các em đã bao giờ giận hờn ai chưa? Nếu có thì em đã giận hờn ai và trong tình huống như thế nào? - Kết luận: Giận hờn là một trong những biểu hiện cảm xúc của con người mà ai cũng sẽ trải qua. Sau buổi trải nghiệm hôm nay, các em sẽ hiểu thêm về những cảm xúc của mình. 2. Khám phá và kết nối: Hoạt động 1: Nhận biết cảm xúc - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, quan sát các khuôn mặt cảm xúc trong SHS để trả lời câu hỏi: + Từng khuôn mặt thể hiện cảm xúc gì? + Em đã từng có cảm xúc nào? Em đã trải qua cảm xúc đó trong tình huống nào? - Đại diện nhóm trả lời. - GV bổ sung và phân tích biểu hiện từng khuôn mặt qua biểu hiện của miệng và mắt: + Khuôn mặt vui vẻ có miệng cười, mắt hơi nhíp, nếu nhìn ngoài còn có vẻ mặt rạng rỡ. + Khuôn mặt tức giận: Lông mày xếch ngược, miệng mím, nếu nhìn ngoài có thể thấy tai tía, mặt đỏ. + Khuôn mặt buồn: long mày cụp xuống, miệng mím, nhìn ngoài có thể thấy khuôn mặt muốn khóc. + Khuôn mặt sợ hãi: long mày cụp, miệng méo như sắp khóc. + Khuôn mặt ngạc nhiên: mắt mở to, long mày rướn lên, miệng há tròn. - GV cho HS xem thêm các gương mặt thể hiện tâm trạng: vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên,… bằng các hình ảnh đã Đồ dùng dạy học sẵn - GV chốt lại: vui, buồn, tức giận, sợ hãi, … là những cảm xúc cơ bản của mỗi người khi trải qua các tình huống khác nhau trong cuộc sống. - GV yêu cần HS quan sát tranh trong SGK và chia sẻ cảm xúc của mình với bạn bên cạnh nếu bản thân ở tình huống được khen (tranh 1), bị chó đuổi (tranh 2), khi mẹ nằm viện (tranh 3), và bị đe dọa không chơi cùng (tranh 4) qua câu hỏi gợi ý: + Em cảm thấy thế nào nếu ở trong những tình huống đó? + Cảm xúc của bạn như thế nào, có giống hay khác? - GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại: Những cảm xúc có thể nảy sinh ở những tình huống. 3. Luyện tập,thực hành: Hoạt động 2: Tập thể hiện cảm xúc * Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu hai HS ngồi cạnh nhau tập thể hiện cảm xúc và nhận xét cho nhau trong các tình huống: 1) Được tặng quà sinh nhật 2) Được cô giáo khen * Bước 2: làm việc chung cả lớp - GV yêu cầu một vài cặp thực hành tốt xung phong sắm vai thể hiện trạng thái cảm xúc của mình qua nét mặt. - GV yêu cầu các nhóm khác quan sát để đưa ra nhận xét. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã sắm vai tốt. 4.Vận dụng: Hoạt động 3: Thể hiện cảm xúc phù hợp với các tình huống trong thực tiễn hằng ngày - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK để nhận diện tình huống và cách thể hiện cảm xúc phù hợp với hai an hem khi thấy bố mẹ đi làm về. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn. - GV yêu cầu HS thể hiện được cảm xúc phù hợp với các tình huống trong thực tiễn hằng ngày. Tổng kết: - GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động -GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: + Mỗi người có nhiều trạng thái cảm xúc khác nhau. Em cần nhận biết được cảm xúc của mình và thể hiện cảm xúc phù hợp trong từng tình huống của cuộc sồng. 5. Vận dụng, mở rộng: - Nhận xét tiết học |
- HS tham gia hát theo nhạc - HS chia sẻ trước lớp - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm lên trả lời. - HS lắng nghe - Các nhóm thảo luận. - HS chia sẻ cảm xúc của mình theo nhóm đôi. - Một vài cặp đôi chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe - HS làm việc theo cặp - HS thực hiện theo cặp. - Nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe - HS làm việc cá nhân. - HS thể hiện. Cả lớp quan sát, nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - HS chia sẻ theo kinh nghiệm mình thu được. - HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ - HS lắng nghe. |
Thứ tư, ngày 9 tháng 10 năm 2024
Tiếng Việt: Bài 18: Gh, gh - Nh, nh
I. Yêu cầu cần đạt:
1.Năng lực:
- Nhận biết và đọc đúng các âm gh, nh; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm gh, nh; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các chữ gh, nh; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ gh, nh.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm gh, nh có trong bài học.
- Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Mẹ cho Hà đến chơi nhà bà ở một ngõ nhỏ, đẹp và yên tĩnh; 2. Hà đang bê ghế giúp mẹ; 3. Bạn nhỏ đang giới thiệu bản thân mình với bạn của bố mẹ.
2.Phẩm chất
- Thêm yêu thích môn học.
- Thích giao tiếp, làm quen.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Nắm vững đặc điểm phát ảm của các âm gh, nh; cấu tạo và cách viết các chữ gh, nh; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
- Nắm được cách thể hiện trên chữ viết của âm “gở". Âm "gở" có hai cách viết: (1) viết là gh (ở bài này) khi đi trước các nguyên âm i, e, ê và (2) viết là g (ở bải trước) khi đi trước các nguyên âm u, o, a, u, ô, o. Những lỗi về chữ viết dễ mắc do hai cách thể hiện trên chữ viết của âm “gờ"
2. Học sinh:
- Bộ thực hành Tiếng việt 1, bảng con, vbt, sgk
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” ( GV Đồ dùng dạy học 1 số thẻ từ yêu cầu HS quan sát và đọc nhanh các từ đó) - Nhận xét, tuyên dương. 2. Nhận biết - Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Hà ghé nhà bà. Nhà bà ở ngõ nhỏ. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm gh, âm nh, giới thiệu chữ gh chữ nh. 3. Đọc HS luyện đọc âm a. Đọc âm - GV đưa chữ gh lên bảng để giúp HS nhận biết chữ gh trong bài học này. - GV đọc mẫu âm gh. - GV yêu cầu (4 - 5) HS đọc âm gh, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần. - Chữ nh tiến hành tương tự. b. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu ghé, nhà.(trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết và đọc thành tiếng ghé, nhà. - GV yêu cầu một số (4- 5) HS đánh vần tiếng mẫu ghé, nhà. - Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm gh ở nhóm thứ nhất - GV đưa các tiếng chứa âm g ở nhóm thứ nhất: ghẹ, ghế, ghi . Yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm gh). - Đánh vần tiếng: - 4 , 5 HS đọc trong các tiếng có cùng âm gh đang học. - Tương tự đọc tiếng chứa âm nh ở nhóm thứ hai: nhà, nhẹ, nhỏ. - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm nh đang học. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. *Ghép chữ cái tạo tiếng: + HS tự tạo các tiếng có chứa gh, nh. + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, + Lớp đọc trơn, đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ghế đá, ghẹ đỏ, nhà gỗ, lá nho . - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ ghế đá xuất hiện dưới tranh - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần ghế đá, đọc trơn từ ghế đá. - GV thực hiện các bước tương tự đối với: ghẹ đỏ, nhà gỗ, lá nho. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV hướng dẫn HS chữ gh, nh. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm g, và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết chữ gh, chữ nh . - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. |
- HS quan sát và đọc nhanh các từ theo yêu cầu của GV. - HS trả lời - HS nói theo. - HS đọc. - Hà ghé nhà bà. Nhà bà ở ngõ nhỏ. - HS đọc - HS đọc - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đọc 4 – 5 em. - Đọc theo nhóm 2, tổ, ĐT.
- HS quan sát - Thực hiện theo HD của GV. - HS lắng nghe - Quan sát - HS lắng nghe - Đọc cá nhân 4- 5 em. - HS đánh vần tiếng mẫu ghé, nhà. (ghờ - e – ghe – sắc – ghé ; nhờ - a – nha- huyền - nhà ) - HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn, đồng thanh tiếng mẫu. - HS tìm và nêu các tiếng trên đều có âm gh. - Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học. - HS đọc - HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng. - HS đọc - Cả lớp đọc ĐT, nhóm, cá nhân. + HS tự tạo + HS trả lời - 2- 3 HS nêu lại cách ghép. + HS đọc -HS lắng nghe và quan sát - HS nêu - HS đọc - HS phân tích đánh vần - 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. - Lớp đọc đồng thanh một số lấn, - HS đọc cá nhân. - HS lắng nghe, quan sát. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - HS quan sát |
Tiết 2
5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ gh HS tô chữ nh (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc - Cho HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm gh, nh. - GV đọc mẫu cả câu. - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - Cho HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. - Cho HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: Mẹ nhờ Hà làm gì? - GV nhận xét. 7. Nói theo tranh - Cho HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: + Em thấy những ai trong tranh? + Những người ấy đang ở đâu? + Họ đang làm gì? - GV hướng dẫn HS tự giới thiệu về bản thân mình: Tên là gi? Mấy tuổi? Học ở đâu? Gợi ý: có thể cho HS chia nhóm, đóng vai: 1 HS đóng vai bạn nhỏ, 2 HS khác đóng vai bạn của bố mẹ bạn nhỏ. Bạn của bố mẹ hỏi (Ví dụ: Cháu tên gi? Cháu lên mấy? Cháu học ở đâu?..). Bạn nhỏ trả lời (tự giới thiệu bản thân mình). Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét. - Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Vận dụng, mở rộng: - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. |
- HS tô chữ gh, nh (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - HS viết - HS nhận xét - HS đọc thẩm. - HS lắng nghe. - HS đọc : Mẹ nhờ Hà bê ghế nhỏ. + HS trả lời. - HS quan sát. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS thực hiện - Đại diện một số nhóm đóng vai trước cả lớp. - Nhận xét nhóm bạn. - HS lắng nghe - Về nhà ôn lại chữ ghi âm gh, nh. |
Toán: BÀI 5: MẤY VÀ MẤY (Tiết 2)
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Phát triển các kiến thức.
- Biết mối liên hệ giữa các số trong phạm vi 10 làm cơ sở cho phép cộng sau này.
2. Phát triển các năng lực chung
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản
- Biết quan Sát để tìm kiếm sự tương đồng.
II. Đồ dùng dạy- học:
1. Học sinh:
- Bảng phụ.
2.Giáo viên:
- Bộ thực hành toán 1, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Nêu yêu cầu kiểm tra. - Nhận xét, chấm điểm. 2. Hình thành kiến thức mới: - GV hỏi: * Trong bể có mấy con cá? * Những con cá trong bể có màu gì? * Có bao nhiêu con cá màu hồng, bao nhiêu con cá màu vàng? - GV: Trong bể co 5 con cá gồm 2 con cá màu hồng và 3 con cá màu vàng - GV hỏi: * Trong bể có bao nhiêu con cá to? Bao nhiêu con cá nhỏ? - GV: Trong bể có 5 con cá gồm 1 con cá to và 4 con cá nhỏ. - Nhận xét. 3.Luyện tập, thực hành: * Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài. - Cho HS đếm số cá ở mỗi bể rồi nêu kết quả - Cho HS đếm số cá ở cả 2 bể rồi nêu kết quả - GV nhấn mạnh: 2 con cá và 4 con cá được 6 con cá * Bài 2: Nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS đếm số chấm ở cả hai tấm thẻ để tìm ra kết quả. GV cho HS đọc kết quả và ghi vào vở - GV nhận xét, kết luận 4. Vận dụng, mở rộng: - Về nhà tập đếm số - Nhận xét tiết học. |
- Theo dõi. - 1 em lên làm bài ở bảng. - Lắng nghe. - Quan sát tranh thảo luận nhóm 2. - HS trả lời - HS đếm số cá. - HS đếm và trả lời - Lắng nghe. * 1 em nêu yêu cầu. - HS đếm, trả lời. - Làm bài. - Nêu kết quả: 2 con cá và 4 con cá được 6 con cá * 1 em nêu yêu cầu. - HS đếm và ghi kết quả vào vở. - Nhận xét. - Về xem lại các bài tập. |
Đạo Đức: CHỦ ĐỀ 2: YÊU THƯƠNG GIA ĐÌNH
Bài 5: Gia đình của em
I. Yêu cầu cần đạt:
- Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Nhân ái,trách nhiệm,chăm chỉ và năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:
+ Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương trong gia đình em.
+ Nêu được những biểu hiện của sự yêu thương gia đình
+ Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương của người thân trong GĐ.
+ Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình ; không đồng tình với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1
- Tranh ảnh, truyện, hình dán chữ v – chữ x, âm nhạc (bài hát “Cả nhà thương
nhau” sáng tác Phan Văn Minh
- Máy tính, bài giảng PP (nếu có điều kiện)
2. HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - GV tổ chức cho cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau” 2. Hình thành kiến thức mới: 1.1 Khám phá sự cần thiết của tình yêu thương |
- HS quan sát tranh và thảo luận |
* Kết luận: Các thành viên trong gia đình bạn nhỏ gồm: ông, bà, bố, mẹ, bé gái và bạn trai. |
|
- Giáo viên liên hệ thêm: Ở nhà các em thường được bố, mẹ và người thân quan tâm, chăm sóc như thế nào? 1.2 Khám phá những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình * Kết luận: Mỗi chúng ta đều mong muốn nhậnđược sự yêu thương, quan tâm, chăm sóc củangười thân trong gia đình. Vì vậy chúng ta nêncónhững hành động việc làm đúng để bày tỏ sựbiết ơn, quan tâm của mình với mọi người. |
- HS lắng nghe. - Từng nhóm thảo luận nhóm để trả + Tranh 8: Vui đón bố mẹ đi làm về. - HS lắng nghe. |
Thứ năm, ngày 10 tháng 10 năm 2024
Tiếng Việt: Bài 19: Ng, ng - Ngh, ngh
I. Yêu cầu cần đạt:
1.Năng lực:
- Đọc:Nhận biết và đọc dúng các âm ng, ngh; dọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ng, ngh; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung dã doc.
- Viết: Viết đúng các chữ ch, kh; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ng, ngh:
- Nói nà nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ng, ngh có trong bài học. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Nghé đi theo mẹ ra ngõ; 2. Nghé đã ăn no, nằm ngủ ở bờ đê. Phát triển kỹ năng nói về các loài vật trong vườn bách thú (về hình dáng, màu lông, thói quen, sở thích và một số đặc điếm khác của chúng), nói về việc em đã đi vườn bách thú chưa và em có thích đến đó không.
2.Phẩm chất
- Thêm yêu thích môn học.
- Yêu thiên nhiên, vâng lời bố mẹ.
II. Đồ dùng dạy học:
1.Giáo viên:
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm ng, ngh; cấu tạo và cách viết các chữ ghi
âm ng, ngh; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những
từ ngữ này. Chú ý nghĩa của những từ ngữ khó hoặc dễ nhầm lẫn.
2. Học sinh:
- Bộ thực hành Tiếng việt, bảng con , vtv, sgk…
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” ( GV Đồ dùng dạy học 1 số thẻ từ yêu cầu HS quan sát và đọc nhanh các từ đó) - Nhận xét, tuyên dương. 2. Nhận biết - Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Nghé theo mẹ ra ngõ. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ng, âm ngh, giới thiệu chữ ng chữ ngh. 3. Đọc HS luyện đọc âm a. Đọc âm - GV đưa chữ ng lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ng trong bài học này. - GV đọc mẫu âm ng. - GV yêu cầu (4 - 5) HS đọc âm ng, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần. - Chữ ngh tiến hành tương tự. b. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu ngõ, nghé.(trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết và đọc thành tiếng ngõ, nghé . - GV yêu cầu một số (4- 5) HS đánh vần tiếng mẫu ngõ, nghé. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm ng ở nhóm thứ nhất - GV đưa các tiếng chứa âm g ở nhóm thứ nhất: ngã, ngủ, ngự .Yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm ng). - Đánh vần tiếng: - 4 , 5 HS đọc trong các tiếng có cùng âm ngh đang học. - Tương tự đọc tiếng chứa âm ngh ở nhóm thứ hai: nghe, nghé, nghỉ. - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm ngh đang học. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. *Ghép chữ cái tạo tiếng: + HS tự tạo các tiếng có chứa gh, nh. + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, + Lớp đọc trơn, đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ngã ba, ngõ nhỏ, củ nghệ, nghỉ hè. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ ngã ba xuất hiện dưới tranh - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần ngã ba , đọc trơn từ ngã ba . - GV thực hiện các bước tương tự đối với ngõ nhỏ, củ nghệ, nghỉ hè. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV hướng dẫn HS chữ ng, ngh. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm ng, và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết chữ ng, chữ ngh . - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. |
- HS quan sát và đọc nhanh các từ theo yêu cầu của GV. - HS trả lời - HS nói theo. - HS đọc. - Nghé theo mẹ ra ngõ. - HS đọc - HS đọc - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đọc 4 – 5 em. - Đọc theo nhóm 2, tổ, ĐT. - HS quan sát - Thực hiện theo HD của GV. - HS lắng nghe - Quan sát - HS lắng nghe - Đọc cá nhân 4- 5 em. - HS đánh vần tiếng mẫu ngõ, nghé (ngờ - o – ngo – ngã – ngõ ; nghờ - e – nghe – sắc - nghé ) - HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn, đồng thanh tiếng mẫu. - HS tìm và nêu các tiếng trên đều có âm ng. - Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học. - HS đọc - HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng. - HS đọc - Cả lớp đọc ĐT, nhóm, cá nhân. + HS tự tạo + HS trả lời - 2- 3 HS nêu lại cách ghép. + HS đọc -HS lắng nghe và quan sát - HS nêu - HS đọc - HS phân tích đánh vần - 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. - Lớp đọc đồng thanh một số lấn, - HS đọc cá nhân. - HS lắng nghe, quan sát. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - HS quan sát |
Tiết 2
5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ ng HS tô chữ ngh (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc - Cho HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm ng, ngh. - GV đọc mẫu cả câu. - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - Cho HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. - Cho HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: + Nghé ăn gì? + Nghé ngủ ở đâu? - GV nhận xét. 7. Nói theo tranh - Cho HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: +Em thấy những gì trong bức tranh? +Em đã từng đi vườn bách thú chưa? +Em có thích đi vườn bách thủ không? Vì sao? - GV hướng dẫn HS nói về các loài vật trong tranh: + Tên của các loài vật. + Đặc điểm của các con vật: hình dáng, màu lông, thói quen, sở thích,... 8. Vận dụng, mở rộng: - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. |
- HS tô chữ ng, ngh (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - HS viết - HS nhận xét - HS đọc thẩm. - HS lắng nghe. - HS đọc : Nghé đã no cỏ. Nghé ngủ ở bờ đê. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS quan sát. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS thực hiện - Đại diện một 1 bạn trong tổ nói trước cả lớp. - Nhận xét nhóm bạn. - Các nhóm thi đua. - HS lắng nghe - Về nhà ôn lại chữ ghi âm ng, ngh. |
Toán: ÔN LUYỆN - GỘP VÀ TÁCH SỐ ( MẤY VÀ MẤY)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Phát triển các kiến thức.
- Biết mối liên hệ giữa các số trong phạm vi 10 làm cơ sở cho phép cộng sau này.
2. Phát triển các năng lực, phẩm chất.
+ Năng lực: Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản
- Biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng.
- Biết gộp 2 số lượng đồ vật giống nhau ở 2 nhóm thành 1 nhóm.
+ Phẩm chất: Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên;
- Bộ đồ dùng học toán 1.
- Xúc sắc, mô hình vật liệu. vở TH.
2. Học sinh:
- Bộ đồ dùng học toán 1, bảng con…
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động - Cho cả lớp hát bài hát: Tập đếm. 2. Luyện tập - GV giới thiệu 2 hình vẽ trong vở TH. - Yêu cầu học sinh đếm rồi điền số thích hợp vào ô trống. - Nhận xét, kết luận * Bài 1: Số - GV hướng dẫn học sinh đếm Số con vật, đồ vật rồi viết vào ô trống (theo mẫu) - GV nhận xét, kêt luận * Bài 2: Số - Hướng dẫn HS làm bài. - GV nhận xét bổ sung * Bài 3: Nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài. - GV theo dõi, nhận xét . * Bài 4: Số - Hướng dẫn HS làm bài. - GV theo dõi, nhận xét . * Bài 5: Nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài. - GV theo dõi, nhận xét 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
|
- HS hát. - Lắng nghe - HS quan sát, đếm rồi điền số thích hợp vào ô trống ở vở TH. - 1HS lên bảng làm. - HS nhận xét bạn. * HS nhắc lại y/c của bài. - HS quan sát đếm làm vào vở TH - 2 em lên bảng làm. - Nhận xét. * HS nhắc lại y/c của bài - Làm vào vở TH 2 em lên bảng làm. - HS nhận xét * HS nhắc lại y/c của bài - HS lấy 10 que tính tách thành 2 nhóm rồi viết vào ô trống ở mỗi nhóm vào vở TH. - Nhận xét. * HS nhắc lại y/c của bài - Làm vào vở TH 2 em lên bảng làm - Nhận xét. * HS nhắc lại y/c của bài - HS chia 6 viên bi thành 3 túi, viết số vào dưới mỗi túi. - Nhận xét. - Lắng nghe. |
Thứ sáu, ngày 11 tháng 10 năm 2024
Tiếng Việt: Bài 20: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
I. Yêu cầu cần đạt:
1.Kiến thức
- Đọc:Nắm vững cách đọc các âm gh, nh, ng, ngh; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm gh, nh, ng, ngh hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết: Phát triển kỹ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học.
- Nghe và nói: Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Cô chủ không biết quý tinh bạn và trả lời câu hỏi. Thông qua việc nghe câu chuyện và trả lời câu hỏi, HS cũng được phát triển một số kỹ năng khác như ghi nhớ các chi tiết, suy đoán, đảnh giá,.. và biết yêu quý, trân trọng những thứ mình đang có.
2. Phẩm chất
- Thêm yêu thích môn học. Bồi dưỡng lòng nhân ái.
- Rèn tính chung thủy, trân trọng, yêu thương những gì mình đang có.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm gh, nh, ng, ngh; cấu tạo và cách viết các chữ ghi gh, nh, ng, ngh; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chú ý nghĩa của những từ ngữ khó hoặc dễ nhầm lẫn.
- Những lỗi về chữ viết dễ mắc do phát âm phương ngữ.
2. Học sinh:
- Bộ đồ dùng học Toán 1, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Ôn và khởi động - HS viết chữ gh, nh, ng, ngh 2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ a. Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS ghép âm đầu với nguyên âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to tiếng được tạo ra: theo cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớp. - Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó. b. Đọc từ ngữ: - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cá nhân, nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp). Lưu ý: GV cũng có thể tổ chức Các hoạt động dạy học chủ yếu: ở mục 2 này bằng cách tổ chức trò chơi phù hợp với HS. Tuy nhiên, cần đảm bảo yếu tố thời gian của tiết học. 3. Đọc câu Câu 1: Mẹ ghé nhà bà. - Cho HS đọc thầm cả câu, tỉm tiếng có chứa các âm đã học trong tuần. GV giải thích nghĩa của từ ngữ (nếu cần). - GV đọc mẫu. - HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đóng thanh theo GV. Câu 2: Nhà bà ở ngõ nhỏ. Thực hiện các hoạt động tương tự như đọc câu 1. 4. Viết - GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập một từ đỗ đỏ trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của HS. - GV cho HS nhận xét, lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái. - GV q/s, nhận xét và sửa lỗi cho HS |
- HS viết ở bảng con. - HS ghép và đọc - HS trả lời - HS đọc: theo cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớp. - HS đọc các tiếng có dấu thanh. - HS đọc cá nhân, nhóm , tổ, đồng thanh. - HS đọc thầm, tìm và nêu. - HS lắng nghe - Một số HS đọc sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. - Thực hiện các hoạt động tương tự như đọc câu 1. - HS lắng nghe - HS viết ở bảng con. - Viết ở vở Tập viết. - HS nhận xét - HS lắng nghe |
Tiết 2
5. Kể chuyện a. Văn bản ( GV Đồ dùng dạy học văn bản như trong SGV) b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời + Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. + Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời. - Đoạn Từ đầu đến ngày ngày đẻ trứng. GV hỏi HS: 1. Cô bé nuôi con vật gi? 2. Cô bé đổi con vật đó lấy con vật nào? - Đoạn 2: Từ Chỉ dược ít ngày đến bơi bên cạnh cô bé. GV hỏi HS: 3. Cô bé đối gà mái lấy con vật nào? 4. Vịt thân thiết với cô bé như thế nào? - Đoạn 3: Từ Hôm sau đến đổi vịt lấy em đấy. GV hỏi HS: 5. Khi thấy chủ chó nhỏ xinh xắn, cô bé đã làm gì? 6. Có bé đã nói gì với chú chó nhỏ? - Đoạn 4: Từ Chú chó nghe vậy đến hết. GV hỏi HS: 7. Nghe cô bé nói, chủ chó đã làm gì? 8. Cuối cùng có con vật nào ở bên cô bé không? Vì sao? - GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phủ hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. c. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện.GV cần tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kế. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện và thi kế chuyện. Tuỳ vào khả năng của HS và điều kiện thời gian để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả. 6. Vận dụng, mở rộng: - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. |
- HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS trả lời (Cô bé nuôi một con gà trống rất đẹp ) - Cô bèn đổi gà trống lấy gà mái. Gà mái ngày ngày đẻ trứng. - HS trả lời (lại đổi gà mái lấy vịt). - HS trả lời - HS trả lời (Cô lại lấyvịt đổi chó con). - HS trả lời (Lúc đầu chị có gà trống, sau chị đối lấy gà mái. Rồi chị đổi gà mái lấy vịt. Giờ chị thích em lắm nên đổi vịt lấy em đấy. - Chú chó nghe vậy, cụp đuôi chui vào gầm giường. Đêm đến nó cậy cửa trốn đi và bảo: “Tôi không muốn kết bạn với một cô chủ không biết quý trọng tình bạn". - HS trả lời. - HS kể cá nhân - Nhận xét bạn kể. - Kể chuyện theo vai - Nhận xét nhóm của bạn. - 3- 4 em đọc lại toàn bài. - Cả lớp đọc ĐT - HS lắng nghe |
Buổi chiều
Tiếng Việt: LUYỆN KĨ NĂNG ĐỌC, VIẾT( T1)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm m, n, g, gi đã học,trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc.
+ PT kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm - vần chữ đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ôli
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Ôn đọc: - GV ghi bảng. m, n, g, gi mẹ, nơ, gà, gì. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. - GV đọc lần lượt : m, n, g, gi, mẹ, nơ, gà, gì. Mỗi chữ 2 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Chấm bài: - GV chấm vở của HS. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. |
- HS đọc cá nhân ,nhóm, Lớp đọc đồng thanh. - Nhận xét. - Thực hiện theo hướng dẫn - HS lắng nghe viết vào vở ô ly theo yêu cầu. - Nhận xét bài viết của bạn. - Học sinh nộp bài. - Sửa lỗi viết sai vào bảng con. - Lắng nghe - Luyện viết lại các chữ vừa ôn vào vở ở nhà. |
Tiếng Việt: LUYỆN KĨ NĂ NG ĐỌC, VIẾT ( T2 )
I. Yêu cầu cần đạt:
- Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm gh, nh, ng, ngh đã học,trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc.
+ PT kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm - vần chữ đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ôli
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Ôn đọc: - GV ghi bảng: gh, nh, ng, ngh, ghi, chú nghé, nghỉ hè, ghi nhớ, ngõ nhỏ. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. - GV đọc lần lượt : gh, nh, ng, ngh, ghi, nghé, nhớ, ngõ, nghỉ hè. Mỗi chữ 1 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Chấm bài: - GV chấm vở của HS. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. |
- HS đọc cá nhân ,nhóm, Lớp đọc đồng thanh. - Nhận xét. - Thực hiện theo hướng dẫn. - HS lắng nghe viết vào vở ô ly theo yêu cầu. - Nhận xét bài viết của bạn. - Học sinh nộp bài. - Sửa lỗi viết sai vào bảng con. - Lắng nghe - Luyện viết lại các chữ vừa ôn vào vở ở nhà. |
HĐTN: SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 5
I. Yêu cầu cần đạt:
- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
- GDHS chủ đề 2 “Chia sẻ cảm xúc em đã trải qua”
- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.
- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.
* Tích hợp giáo dục QVBPTE ( Bài 1 ) có giáo án kèm theo.
II. Đồ dùng dạy học
1.GV: Băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng…
2. HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Ổn định tổ chức: - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. 2.Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau: a/ Sơ kết tuần học * Yêu cầu cần đạt: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học. *Cách thức tiến hành: - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần qua. + Lần lượt các Tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua. - Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của ban cán sự lớp; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện… (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới * Yêu cầu cần đạt: HS biết được cách lập kế hoạch trong tuần tiếp theo. *Cách thức tiến hành: - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ biến lập kế hoạch thực hiện. - Lớp trưởng cho cả lớp hát một bài trước khi các tổ báo cáo kế hoạch tuần tới. - Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ. +Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? - Lớp trưởng: Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay. - Lớp trưởng: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các ban. 3. Sinh hoạt theo chủ đề “Kể về những người bạn em đã làm quen” - GV yêu cầu HS xung phong kể xem đã làm quen được với bao nhiêu bạn và những thông tin cụ thể về từng người mà mình đã làm quen - GV yêu cầu các bạn lắng nghe và có thể hỏi lại - GV khích lệ các bạn nhút nhát, chưa tự tin tham gia chia sẻ - GV khen ngợi các em đã vận dụng tốt kĩ năng làm quen với bạn mới. ĐÁNH GIÁ a) Cá nhân tự đánh giá - GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ dưới đây: -Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu sau: +Nhận biết được các khuôn mặt cẩm xúc +Nêu được một số cảm xúc cơ bản của con người. +Biểu hiện được cảm xúc phù hợp trong một số tình huống giao tiếp thông thường. - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên - Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên b) Đánh giá theo tổ/ nhóm - GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: - Có sáng tạo trong khi thực hành hay không? - Có kết hợp được thái độ thân thiện, cởi mở và lời nói phù hợp khi thực hành làm quen với bạn hay không? -Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm, … hay không? c) Đánh giá chung của GV - GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung 4.Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS |
- HS hát một số bài hát. - Các tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của tổ. - Lớp trưởng nhận xét chung cả lớp. - HS lắng nghe. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà tổ trưởng đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay). - HS lắng nghe. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở các cá nhân, nhóm, cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. - HS lắng nghe. - Lớp trưởng : Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn. - Các tổ thực hiện theo. - Các tổ thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và Yêu cầu cần đạt phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lần lượt các Tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. - HS chia sẻ - HS tham gia - HS lắng nghe - HS tự đánh giá theo các mức độ - (Cả lớp trả lời) - HS đánh giá lẫn nhau về các nội dung - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. |
QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM
CHỦ ĐỀ 1: TÔI LÀ MỘT ĐỨA TRẺ
Một người có ích, có quyền và bổn phận như mọi người
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Về năng lực:
1.1Năng lực chung:
Biết tự học và giao tiếp, hợp tác với bạn
1.2 Năng lực đặc thù:
Hiểu được một đứa trẻ là một người có quyền có họ tên, quê hương, đất nước, có giấy khai sinh khi các em ra đời.
Biết giới thiệu về mình, biết giao tiếp với bạn bè trong lớp.
2. Về phẩm chất:
Tôn trọng bè bạn xung quanh .
II. Đồ dùng dạy học:
Một bông hoa .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của ( HS ) |
Khởi động: Trò chơi 1 : Chuyền hoa Hoa đến tay bạn nào khi bài hát kết thúc thì em đó tự giới thiệu về mình . - Tên Thành phố em đang sống . - Tên của em trong giấy khai sinh là gì ? + Các em tuy còn nhỏ nhưng các em là một con người có họ tên, có quê hương, đất nước, quyền có giấy khai sinh. - Trò chơi 2 : Đố biết đó là ai ? - Ngồi vòng tròn . +Mỗi người có một đặc điểm riêng, chúng ta cần phải tôn trọng đặc điểm của bạn . - Trò chơi 3 : Vẽ tranh giới thiệu về mình + Mỗi người có quyền có tên, tuổi, quê hương . - Trò chơi 4 : Phóng viên
* Sưu tầm tranh ảnh. + Về nhà quan sát gia đình mình . |
Hát : Em là bông hồng nhỏ - Chào các bạn . - Tôi tên là : Hoàng Công Quốc Bảo - Tôi 6 tuổi , là học sinh lớp 1 trường tiểu học số 1 Hương Vinh. + Một em được chọn làm quản trò . - “ Tôi thấy, tôi thấy “ - Bạn tháy gì ? - Tôi thấy một bạn, các bạn có thấy bạn đó không ? Bạn đó có tên bắt đầu bằng chữ … - Bạn đó ( thấp người …… …………) - Các bạn đoán tên . - Các em vẽ giới thiệu về mình. - Một bạn đóng vai phóng viên báo Nhi đồng - Chào các bạn, bạn tên là gì ? Bao nhiêu tuổi ? Bạn học trường nào ? Gia đình bạn có baonhiêu người ? - Các bạn được hỏi trả lời phóng viên nhỏ + VD : Tôi tên là : Thái Công Tuấn Kiệt, tôi 6 tuổi, học trường tiểu học Tây Bắc Sơn, gia đình tôi có 4 người - Sưu tầm ảnh khi còn bé đến khi đi học . |
Ngày tháng năm 2024
Hiệu trưởng Khối trưởng
Bản quyền thuộc Trường tiểu học Tây Bắc Sơn
Vui lòng ghi rõ nguồn khi sao chép nội dung từ website http://th-tbson.phongdien.thuathienhue.edu.vn/