KHBD TUAN 6 LƠP 1/2
Cập nhật lúc : 20:59 07/10/2024
TUẦN 6
Thứ hai, ngày 14 tháng 10 năm 2024
Tiếng Việt: Bài 21 : R, r - S , s
I. Yêu cầu cần đạt:
1.Năng lực:
- Đọc: Nhận biết và đọc đúng các âm r, s; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm r, s; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết: Viết đúng các chữ r, s; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ r, s.
- Nói và nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm r,s có trong bài học. Phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn. Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (tranh sẻ non ríu ra ríu rít bên mẹ; tranh chợ có gà ri, cá rô, su su, rổ rá; tranh bé cảm ơn người thân trong gia đình).
2. Phẩm chất
- Giúp HS phát triển kĩ năng giao tiếp.
- Cảm nhận được tình cảm gia đình khi được cùng ăn, cùng chơi, cùng trò chuyện với những người thân.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV cần nắm vững cách phát âm của các âm r, s; cấu tạo, và cách viết các chữ r, s.
- Nắm vững nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
- GV cần biết những lỗi chính tả liên quan đến chữ r/ d/ gi/ s/ x mà HS dễ mắc.
2.Học sinh:
- Bộ chữ thực hành Tiếng việt, bảng con, vtv, sgk..
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Khởi động - Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” ( GV Đồ dùng dạy học 1 số thẻ từ yêu cầu HS quan sát và đọc nhanh các từ đó) - Nhận xét, tuyên dương. 2. Nhận biết - Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Bầy sẻ non ríu rít bên mẹ. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm r, âm s, giới thiệu chữ r chữ s. 3. Đọc HS luyện đọc âm 3.1. Đọc âm - GV đưa chữ r lên bảng để giúp HS nhận biết chữ r trong bài học này. - GV đọc mẫu âm r. - GV yêu cầu (4 - 5) HS đọc âm r, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần. - Chữ s tiến hành tương tự. 3.2. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu ra, sẻ (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết và đọc thành tiếng ra, sẻ . - GV yêu cầu một số (4- 5) HS đánh vần tiếng mẫu ra, sẻ . - Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm r ở nhóm thứ nhất - GV đưa các tiếng chứa âm r ở nhóm thứ nhất: rạ , rế, rổ , yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm r). - Đánh vần tiếng: - 4 , 5 HS đọc trong các tiếng có cùng âm m đang học. - Tương tự đọc tiếng chứa âm s ở nhóm thứ hai: sả, sẽ, sò. - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm n đang học. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. *Ghép chữ cái tạo tiếng: + HS tự tạo các tiếng có chứa r, s. + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, + Lớp đọc trơn, đồng thanh những tiếng mới ghép được. 3.3. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: rổ rá, cá rô, su su, chữ số - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn rổ rá. - Cho HS phân tích và đánh vần rổ rá., đọc trơn từ rổ rá. - GV thực hiện các bước tương tự đối với : cá rô, su su, chữ số - Cho HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc. - Cho HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3.4. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV hướng dẫn HS chữ r, s. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm r, và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết chữ r, chữ s . - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. |
- HS quan sát và đọc nhanh các từ theo yêu cầu của GV. - HS trả lời - HS nói theo. - HS đọc. - Bầy sẻ non ríu rít bên mẹ. - HS đọc - HS đọc - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đọc 4 – 5 em. - Đọc theo nhóm 2, tổ, ĐT.
- HS quan sát - Thực hiện theo HD của GV. - HS lắng nghe - Quan sát - HS lắng nghe - Đọc cá nhân 4- 5 em. - HS đánh vần tiếng mẫu ra, sẻ (rờ - a – ra ; sờ - e – se – hỏi – sẻ ) - HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn, đồng thanh tiếng mẫu. - HS tìm và nêu các tiếng trên đều có âm r. - Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học. - HS đọc - HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng. - HS đọc - Cả lớp đọc ĐT, nhóm, cá nhân. + HS tự tạo + HS trả lời - (2- 30) HS nêu lại cách ghép. + HS đọc - HS lắng nghe và quan sát - HS nêu - HS phân tích đánh vần - HS đọc - 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - Lớp đọc đồng thanh một số lấn, - HS đọc - HS lắng nghe - 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS lắng nghe, quan sát. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - HS quan sát |
Tiết 2
5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ r HS tô chữ s (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc - Cho HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm r, s. - GV đọc mẫu cả câu. - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - Cho HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. - Cho HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: - Chợ có gì ? Chợ có gì nữa? - GV nhận xét. 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: +Tranh vẽ gì? +Họ đang làm gì? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV giới thiệu nội dung tranh: +Tranh1: Bà tặng quà sinh nhật cho Nam và Nam cảm ơn bà. + Tranh 2: Bạn nhỏ cảm ơn bố khi bố đi công tác về mua quà cho bạn ấy. - GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai - Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp GV nhận xét, tuyên dương. 8. Vận dụng, mở rộng: - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. |
- HS tô chữ r, s (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - HS viết - HS nhận xét - HS đọc thẩm. - HS lắng nghe. - HS đọc : Chợ có gà ri, cá rô, su su. Chợ có cả rổ rá. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS quan sát. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS nhắc lại. - Đại diện một số nhóm đóng vai trước cả lớp. - Nhận xét nhóm bạn. - HS lắng nghe - Về nhà ôn lại chữ ghi âm r, s. |
|||
Toán: BÀI 5: MẤY VÀ MẤY (Tiết 3)
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Phát triển các kiến thức.
- Biết mối liên hệ giữa các số trong phạm vi 10 làm cơ sở cho phép cộng sau này.
2. Phát triển các năng lực chung
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản
- Biết quan Sát để tìm kiếm sự tương đồng.
II. Đồ dùng dạy- học:
1. Giáo viên:
- Bộ biểu diễn toán 1.
- Bảng phụ.
2. Học sinh:
- Bộ thực hành toán 1, bảng con, vở toán.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Nêu yêu cầu kiểm tra. - Nhận xét, chấm điểm. 2. Thực hành: * Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài. - Cho HS đếm số chấm tròn ở mỗi bể rồi nêu kết quả. - GV nhận xét, kết luận *Bài 2: Nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS đếm số bánh ở từng đĩa , sau đó đếm số bánh ở cả 2 đĩa - HD HS đếm số bánh số bánh trong đĩa, sau đó đếm từng loại bánh . - GV nhận xét, kết luận. *Bài 3:Nêu yêu cầu của bài. - HD HS dựa vào màu của các viên bi để tìm ra đáp án đúng - Yêu cầu HS đếm, nêu kết quả. - GV nhận xét, kết luận 3. Dặn dò: - Về nhà tập đếm số - Nhận xét tiết học. |
- Theo dõi. - 1 em lên làm bài ở bảng. - Lắng nghe. - Quan sát tranh thảo luận nhóm 2. - HS trả lời - HS đếm số chấm tròn. - HS đếm và trả lời - Lắng nghe. * 1 em nêu yêu cầu. - HS đếm, trả lời. - Làm bài. - Nêu kết quả. * 1 em nêu yêu cầu. - HS đếm và ghi kết quả vào vở. - Nhận xét. - Về xem lại các bài tập. |
Buổi chiều
Tiếng Việt: ÔN LUYỆN
I. Yêu cầu cần đạt:
- Giúp HS:
+ Nắm vững cách đọc âm m, n, g, gi, đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm m, n, g, gi, Nói đúng 1 -2 câu theo nội dung của bài học.
+ PT kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Giáo án, vở THPTNL Tiếng Việt
2. Học sinh: vở THPTNL Tiếng Việt
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động - Cho HS hát 1 bài. 2. Ôn luyện. * Bài 1: Nói 1- 2 câu về bức tranh sau - Cho HS quan sát tranh thảo luận đưa ra 1 câu nói phù hợp với nội dung của tranh. - Nhận xét , tuyên dương. * Bài 2: Đọc rồi nối chữ với hình. - HD HS đọc các chữ : sò, rễ, tre, tạ. - Quan sát tranh nối chữ với bức tranh cho phù hợp. - Nhận xét, sửa chữa. * Bài 3: Đọc - GV đưa bức tranh lên bảng, yêu cầu HS đọc nội dung dưới mỗi tranh. - GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS - Nhận xét. * Bài 4: Viết đúng - Cho học sinh đọc các chữ r, s, t, tr - GV quan sát giúp đỡ HS. - GV nhận xét bài viết * Bài 5: Điền vào chỗ trống. - GV đưa tranh, yêu cầu HS r hoặc s; t hoặc tr. - Nhận xét * Bài 6: Nối chữ với hình rồi viết. - HDHS quan sát tranh nối chữ đúng với hình rồi viết sang ô tương ứng với bức tranh 3. Củng cố - Nhận xét tiết học |
Hoạt động của học sinh - HS Hát bài “ Vào giờ học rồi” - Thực hiện theo hướng dẫn - Quan sát tranh , thảo luận theo nhóm 2. - Đại diện mỗi nhóm nói 1 câu trước lớp. - Nhận xét nhóm bạn. * Nêu lại yêu cầu của bài. - Đọc thầm rồi nối chữ với hình cho phù hợp ở vở TH. - 1 em lên bảng làm. - Nhận xét bài làm của bạn. - Quan sát tranh, đọc thầm. - HS đọc cá nhân , nhóm . * Bà cho Tú đi chợ. Ở chợ có cá rô, cá trê, su su, củ từ. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Học sinh đọc r, s, t, tr ,rồi viết lần lượt vào vở TH. - Học sinh nộp bài. * Nêu lại yêu cầu của bài. - Quan sát tranh , điền chữ thích hợp dưới mỗi tranh - nghệ sĩ, rổ rá, tỉ tê, tre ngà. * Nêu lại yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh nối, viết: nhà trọ, củ từ, lá sả, cá rô. - Lắng nghe. |
Tiếng Việt: ÔN LUYỆN
I. Yêu cầu cần đạt:
+ Nắm vững cách đọc âm th, ia, ua, ưa đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm th, ia, ua, ưa . Nói đúng 1 -2 câu theo nội dung của bài học.
+ PT kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Giáo án, vở THPTNL Tiếng Việt
2. Học sinh: vở THPTNL Tiếng Việt
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động - Cho HS hát 1 bài. 2. Ôn luyện. * Bài 1: Em nói gì trong mỗi tình huống sau - Cho HS quan sát tranh thảo luận đưa ra1 câu nói phù hợp với nội dung của tranh. - Nhận xét , tuyên dương. * Bài 2: Đọc rồi nối chữ với hình. - HD HS đọc các chữ: thìa, rùa, sữa, thỏ. - Quan sát tranh nối chữ với bức tranh cho phù hợp. - Nhận xét, sửa chữa. * Bài 3: Đọc - GV đưa bức tranh lên bảng, yêu cầu HS đọc nội dung dưới mỗi tranh. - GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS - Nhận xét. * Bài 4: Viết đúng - Cho học sinh đọc các chữ - GV quan sát giúp đỡ HS. - GV nhận xét bài viết * Bài 5: Điền vào chổ trống - GV hướng dẫn. - Nhận xét * Bài 6: Nối chữ với hình rồi viết. - HDHS quan sát tranh nối chữ đúng với hình rồi viết sang ô tương ứng với bức tranh 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học |
Hoạt động của học sinh - HS Hát bài “ Lớp 1 thân yêu” - Thực hiện theo hướng dẫn - Quan sát tranh , thảo luận theo nhóm 2. - Đại diện nhóm nói câu mà nhóm mình vừa thảo luận trước lớp. - Nhận xét nhóm bạn. * Nêu lại yêu cầu của bài. - Đọc thầm rồi nối chữ với hình cho phù hợp ở vở TH. - 1 em lên bảng làm. - Nhận xét bài làm của bạn. - Quan sát tranh, đọc thầm. - HS đọc cá nhân , nhóm . - Thỏ đưa cho rùa lá thư. - Rùa chia cho thỏ ba lá cỏ. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Học sinh đọc th, ia, ua, ưa rồi viết lần lượt vào vở TH. - Học sinh nộp bài. * Nêu lại yêu cầu của bài. - Quan sát tranh , điền chữ th hoặc tr thích hợp Thìa dĩa,tía tô, bia đá, cà chua, cửa sổ. * Nêu lại yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh nối, viết: bó mía, sữa chua, ca múa, thợ mỏ. - Nhận xét. - Lắng nghe. |
Thứ ba, ngày 15 tháng 10 năm 2024
Tiếng Việt: Bài 22 : T, t - Tr, tr
I. Yêu cầu cần đạt:
1.Năng lực:
- Đọc:Nhận biết và đọc đúng các âm t, tr hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc, đọc đúng các tiếng, từ ngữ, có các âm t, tr.
- Viết: Viết đúng các chữ t, tr; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ t, tr.
- Nói và nghe: Phát triển vốn tử dựa trên những từ ngữ chứa các âm t, tr có trong bài học. Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Bảo vệ môi trường được gợi ý trong tranh. Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (tranh Nam tô bức tranh cây tre; tranh hồ cá; tranh cá heo).
2.Phẩm chất:
- Thông qua cảnh vật, cây cối, GV giúp HS cảm nhận được tình yêu quê hương, đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên;
- GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm t, âm tr.
- GV cần nắm vũng cấu tạo và cách viết chữ ghi âm t, âm tr.
- Hiểu biết sơ giản về tập tính, môi trường sống của một số loài vật có tên gọi bắt đầu bằng t, tr xuất hiện trong bài như: sư tử, cá trê,…
- Sư tử: là loài thú họ mèo duy nhất có lông đuôi, có bờm; thường sống ở khu vực sa van (đồng cỏ) và thảo nguyên.
- Cá trê là loài cá nước ngọt, da trơn, sống dưới tầng đáy, có râu ở đầu.
2. Học sinh:
- Bộ chữ thực hành Tiếng việt, bảng con, vtv, sgk..
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Khởi động - Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” ( GV Đồ dùng dạy học 1 số thẻ từ yêu cầu HS quan sát và đọc nhanh các từ đó) - Nhận xét, tuyên dương. 2. Nhận biết - Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Nam tô bức tranh cây tre. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm t, âm tr, giới thiệu chữ t chữ tr. 3. Đọc HS luyện đọc âm 3.1. Đọc âm - GV đưa chữ t lên bảng để giúp HS nhận biết chữ t trong bài học này. - GV đọc mẫu âm t. - GV yêu cầu (4 - 5) HS đọc âm t, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần. - Chữ tr tiến hành tương tự. 3.2. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu tô , tre (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết và đọc thành tiếng tô , tre. - GV yêu cầu một số (4- 5) HS đánh vần tiếng mẫu tô , tre. - Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm t ở nhóm thứ nhất - GV đưa các tiếng chứa âm g ở nhóm thứ nhất: tá , tạ , tẻ, yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm t). - Đánh vần tiếng: - 4 , 5 HS đọc trong các tiếng có cùng âm t đang học. - Tương tự đọc tiếng chứa âm gi ở nhóm thứ hai: trê , trò, trổ. - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm gi đang học. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. *Ghép chữ cái tạo tiếng: + HS tự tạo các tiếng có chứa t, tr. + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, + Lớp đọc trơn, đồng thanh những tiếng mới ghép được. 3.3. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ô tô, sư tử, cá trê, tre ngà - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ô tô. - Cho HS phân tích và đánh vần ô tô, đọc trơn từ ô tô. - GV thực hiện các bước tương tự đối với : sư tử, cá trê, tre ngà. - Cho HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3.4. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV hướng dẫn HS chữ t , tr. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm t, và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết chữ t, chữ tr . - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. |
- HS quan sát và đọc nhanh các từ theo yêu cầu của GV. - HS trả lời - HS nói theo. - HS đọc. - Nam tô bức tranh cây tre. - HS đọc - HS đọc - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đọc 4 – 5 em. - Đọc theo nhóm 2, tổ, ĐT.
- HS quan sát - Thực hiện theo HD của GV. - HS lắng nghe - Quan sát - HS lắng nghe - Đọc cá nhân 4- 5 em. - HS đánh vần tiếng mẫu tô , tre (tờ - ô – tô; trờ - e – tre ) - HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn, đồng thanh tiếng mẫu. - HS tìm và nêu các tiếng trên đều có âm t. - Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học. - HS đọc - HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng. - HS đọc - Cả lớp đọc ĐT, nhóm, cá nhân. + HS tự tạo + HS trả lời - 2- 3 HS nêu lại cách ghép. + HS đọc -HS lắng nghe và quan sát - HS nêu - HS phân tích đánh vần - HS đọc - 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - 3 - 4 lượt HS đọc. - Lớp đọc đồng thanh một số lấn, - HS đọc cá nhân. - HS lắng nghe - 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS lắng nghe, quan sát. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - HS quan sát |
Tiết 2
5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ t HS tô chữ tr (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc - Cho HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm t , tr. - GV đọc mẫu cả câu. - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - Cho HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. - Cho HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: +Hà làm gì? +Hồ thể nào? + Hồ có những cá gì? + Cần phải làm gì để bảo vệ môi trường của hồ, không để cá chết? - GV nhận xét. 7. Nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nhận xét về hành động của bạn nhỏ trong tranh nhấn mạnh hậu quả của hành động đó? - GV đặt câu hỏi gợi ý: + Vì sao cả heo bị chết? + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ cá heo? - HS chia nhóm thảo luận trả lời từng câu hỏi theo gợi ý của GV. - Cho đại diện nhóm báo cáo kết quả trước cả lớp 8. Vận dụng, mở rộng: - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. |
- HS tô chữ t , tr (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - HS viết - HS nhận xét - HS đọc thẩm. - HS lắng nghe. - HS đọc : Hà tả hồ cá. Hồ to, có cá mè, cá trê, cá rô. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS quan sát. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. - Thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày. - HS lắng nghe - Về nhà ôn lại chữ ghi âm t, tr. |
Toán: BÀI 6: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1)
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Phát triển các kiến thức.
- Đếm , đọc viết được các số trong phạm vi 10
- So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10
- Gộp và tách được số trong phạm vi 10
2. Phát triển các năng lực chung
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản,
- Biết quan Sát để tìm kiếm sự tương đồng.
II. Đồ dùng dạy- học:
1. Giáo viên:
- Bộ biểu diễn toán 1.
- Những mô hình , vật liệu, xúc xắc,....để tổ chức các hoạt động trò chơi trong bài học.
2. Học sinh:
- Bộ thực hành toán 1, bảng con, vở toán.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên |
Học sinh |
1. Khởi động: - Nêu yêu cầu kiểm tra. - Nhận xét, chấm điểm. 2. Luyện tập: * Bài 1:Tìm số - GV nêu yêu cầu của bài. - Cho HS quan sát tranh theo nhóm - Gợi ý HS tìm ra một số để HS hiểu yêu cầu của bài toán và xác định các số còn lại - GV nhận xét, bổ sung. * Bài 2: Đếm - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS đếm số cá trong mỗi bể và nêu kết quả - GV nhận xét , kết luận * Bài 3: Nối số với hình tương ứng - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS tìm chậu hoa ghi số là số bông hoa trong mỗi hình. Ví dụ: Chậu ghi số 3 thì ghép với hình có 3 bông hoa. - Gv nhận xét , kết luận. * Bài 4: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn quan sát tranh - GV hỏi : Trong tranh có mấy cánh diều? Mấy con thuyền? Mấy cây dừa? . - HS nêu kết quả - Gv nhận xét , kết luận 3. Dặn dò: - Về nhà tập đếm số - Nhận xét tiết học. |
- Theo dõi. - 1 em lên làm bài ở bảng. - Lắng nghe. * 1 em nêu yêu cầu. - HS quan sát tranh tìm số . - Nêu kết quả BT - Nhận xét. * 1 em nêu yêu cầu. - HS đếm và ghi kết quả vào vở. - Nhận xét.
* 1 em nêu yêu cầu. - HS tìm và nối số với hình thích hợp - Nhận xét. * 1 em nêu yêu cầu. - HS quan sát - HS trả lời - HS nêu kết quả: 2 cánh diều, 5 con thuyền, 4 cây dừa. - HS nhận xét bạn. - Về xem lại các bài tập. |
HĐTN: CHỦ ĐỀ : EM BIẾT YÊU THƯƠNG
TUẦN: 6 - BÀI: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS có khả năng:
- Nhận biết được hành động thể hiện sự yêu thương
- Nêu được ý nghĩa của việc thể hiện hành động yêu thương đối với con người
- Thực hiện được hành động yêu thương trong một số tình huống giao tiếp thông thường;
- Hình thành tình yêu thương, ý thức trách nhiệm.
II.Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bài hát có nội dung thể hiện tình yêu thương. Các tình huống, tranh ảnh thể hiện tình yêu thương
- Học sinh:Thẻ mặt cười , mặt khóc…
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Khởi động: - Hát bài hát nói về tình yêu thương - GVKL: Trong cuộc sống chúng ta rất cần tình yêu thương, làm thế nào để nhận biết và thể hiện tình yêu thương, chúng ta sẽ tìm hiểu qua các hoạt động của bài: Yêu thương con người. 2. Khám phá , kết nối: *Hoạt động 1: Tìm hiểu những hành động thể hiện tình yêu thương - Quan sát tranh trong 1, 2, 3 SGK trả lời câu hỏi: + Trong các tranh các bạn đã thể hiện hành động yêu thương như thế nào? + Tranh 1: Anh thấy em té ngã lại hỏi xem em có đau không? + Tranh 2: Bạn nhỏ rót nước mời bà uống + Tranh 3: Cháu đấm lưng cho ông - Làm việc cả lớp. - GV bổ sung và điều chỉnh nội dung giao tiếp tương ứng với từng tranh và kết nối để HS biết được nội dung các bước làm quen GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại: + Khi em bị ngã em sẽ làm như thế nào? + Khi bà khát nước em làm gì? + Ông mỏi lưng thì em làm như thế nào? GV chốt lại:Các em cần thể hiện những hành vi quan tâm yêu thương bằng những hành động nhỏ nhất như: Đỡ em dậy khi em ngã, rót nước mời ông bà uống… 3. Luyện tập,thực hành: * Hoạt động 2: Chia sẻ về những hành vi yêu thương - GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK để nhận biết được những hành động yêu thương em đã thể hiện. - GV yêu cầu HS cùng bạn bên cạnh mỗi người sắm vai chia sẻ với nhau về: + Những hành vi yêu thương mả em đã thể hiện với mọi người? + Những hành vi của gia đình, người khác dành cho em? - GV quan sát xem cặp nào làm tốt và mời một số cặp lên sắm vai trước lớp +Yêu cầu HS quan sát, lắng nghe để nhận xét. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã sắm vai tốt 4. Vận dụng : *Hoạt động 3: Chia sẻ với các bạn về việc thể hiện tình yêu thương GV tổ chức cho HS chơi trò: “Diễn viên ưu tú” + HS bốc thăm tình huống. VD: Em có một cái bánh rất ngon mà em rất thích, nhưng có một em bé nghèo rất thèm ăn bánh đó, em sẽ làm thế nào? + Diễn cho lớp nhận xét GV nhận xét và khen ngợi các bạn 5.Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học |
Hát: Cháu yêu bà - HS thảo luận nhóm 6 (2 nhóm 1 tranh), quan sát, trả lời: + Tranh 1: Anh thấy em té ngã lại hỏi xem em có đau không? + Tranh 2: Bạn nhỏ rót nước mời bà uống + Tranh 3: Cháu đấm lưng cho ông + Khi em bé bị ngã em sẽ đỡ em bé dậy, kiểm tra xem em có bị đau ở đâu không. + Khi bà khát nước em rót nước mời bà uống. + Ông mỏi lưng thì em bóp lưng cho ông. - Đại diện nhóm lên chia sẻ bằng hình thức đóng vai. - HS lắng nghe HS quan sát, trả lời - HS thực hiện theo cặp Đại diện các nhóm trình bày ý kiến: VD: Khi bạn quên bút em cho bạn mượn. VD: Có món ăn ngon bố luôn để phần cho em. .v.v.… 2 cặp HS thực hiện trước lớp - HS lắng nghe - HS bốc thăm tình huống. - HS thể hiện. Cả lớp quan sát, nhận xét. - HS lắng nghe |
Thứ tư , ngày 16 tháng 10 năm 2024
Tiếng Việt: Bài 23 : Th , th - ia
I. Yêu cầu cần đạt:
1.Năng lực:
- Đọc: Nhận biết và đọc đúng các âm th, ia; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm th, ia; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết: Viết đúng các chữ th, ia; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ th, ia.
- Nói và nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm th, ia có trong bài học. Phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn. Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ.
2.Phẩm chất
- Bồi dưỡng học sinhkhả năng giao tiếp, có tình cảm gia đình, tình cảm thầy cô, bạn bè.
- Biết nói lời cảm ơn khi được người khác giúp đỡ.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Nắm vững đặc điểm phát ảm của các âm th, ia; cấu tạo và cách viết các chữ th, ia; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
- GV nắm vững nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
- Trung thu: ngày 15 tháng 8 âm lịch hằng năm. Vào ngày này, trẻ em thường được chia quà bánh và tổ chức các trò vui như rước đèn ông sao, phá cổ trung thu, múa lân,...
2.Học sinh:
- Bộ chữ thực hành Tiếng việt, bảng con, vtv, sgk..
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Khởi động - Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” ( GV Đồ dùng dạy học 1 số thẻ từ yêu cầu HS quan sát và đọc nhanh các từ đó) - Nhận xét, tuyên dương. 2. Nhận biết - Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần; Trung thu ,bé được chia quà. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm th, âm ia, giới thiệu chữ th chữ ia. 3. Đọc HS luyện đọc âm 3.1. Đọc âm - GV đưa chữ th lên bảng để giúp HS nhận biết chữ th trong bài học này. - GV đọc mẫu âm th. - GV yêu cầu (4 - 5) HS đọc âm th, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần. - Chữ ia tiến hành tương tự. 3.2. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu thu, chia .(trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết và đọc thành tiếng thu, chia . - GV yêu cầu một số (4- 5) HS đánh vần tiếng mẫu thu, chia . - Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu: thu, chia . - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu :thu, chia . - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm gh ở nhóm thứ nhất - GV đưa các tiếng chứa âm th ở nhóm thứ nhất: thẻ, thọ, thơ. Yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm th). - Đánh vần tiếng: - 4 , 5 HS đọc trong các tiếng có cùng âm gh đang học. - Tương tự đọc tiếng chứa âm ia ở nhóm thứ hai:đĩa, mía, thìa . - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm nh đang học. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. *Ghép chữ cái tạo tiếng: + HS tự tạo các tiếng có chứa th, ia. + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, + Lớp đọc trơn, đồng thanh những tiếng mới ghép được. 3.3. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: thủ đô, lá thư, thìa đĩa, lá tía tô. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ thủ đô xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần thủ đô, đọc trơn từ thủ đô. - GV thực hiện các bước tương tự đối với: lá thư, thìa đĩa, lá tía tô. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 3.4. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV hướng dẫn HS chữ th, ia. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm th, và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết chữ th, chữ ia . - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. |
- HS quan sát và đọc nhanh các từ theo yêu cầu của GV. - HS trả lời - HS nói theo. - HS đọc. - Trung thu ,bé được chia quà. - HS đọc - HS đọc - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đọc 4 – 5 em. - Đọc theo nhóm 2, tổ, ĐT.
- HS quan sát - Thực hiện theo HD của GV. - HS lắng nghe - Quan sát - HS lắng nghe - Đọc cá nhân 4- 5 em. - HS đánh vần tiếng mẫu: thu, chia (thờ - u – thu ; chờ - ia – chia) - HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn, đồng thanh tiếng mẫu. - HS tìm và nêu các tiếng trên đều có âm th. - Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học. - HS đọc - HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng. - HS đọc - Cả lớp đọc ĐT, nhóm, cá nhân. + HS tự tạo + HS trả lời - 2- 3 HS nêu lại cách ghép. + HS đọc -HS lắng nghe và quan sát - HS nêu - HS đọc - HS phân tích đánh vần - 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. - Lớp đọc đồng thanh một số lấn, - HS đọc cá nhân. - HS lắng nghe, quan sát. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - HS quan sát |
Tiết 2
5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ th HS tô chữ ia (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc - Cho HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm th, ia. - GV đọc mẫu cả câu. - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - Cho HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. - Cho HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: +Gia đình bạn nhỏ cỏ những ai? +Bạn nhỏ chia thìa dĩa to cho ai? +Bạn nhỏ chia thìa dĩa nhỏ cho ai? +Em đã bao giờ chia thia dia cho cả nhà giống bạn nhỏ trong bài chưa? - GV nhận xét. 7. Nói theo tranh - Cho HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Tranh: Cô cho Nam mượn bút và Nam cảm ơn cô. Tranh 2: Bạn cho Nam mượn sách, Nam cảm ơn bạn. - Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét. 8. Vận dụng, mở rộng: - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. |
- HS tô chữ th , ia (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - HS viết - HS nhận xét - HS đọc thẩm. - HS lắng nghe. - HS đọc : Bé chia thìa, chia dĩa cho cả nhà. Thìa dĩa to cho bố mẹ. Thìa dĩa nhỏ cho bé. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS quan sát. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS thực hiện - Đại diện một số nhóm đóng vai trước cả lớp. - Nhận xét nhóm bạn. - HS lắng nghe - Về nhà ôn lại chữ ghi âm gh, nh. |
Toán: BÀI 6: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2)
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Phát triển các kiến thức.
- Đếm , đọc viết được các số trong phạm vi 10
- So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10
- Gộp và tách được số trong phạm vi 10
2. Phát triển các năng lực chung
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản,
- Biết quan Sát để tìm kiếm sự tương đồng.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bộ thực hành toán 1.
- Những mô hình , vật liệu, xúc xắc,....để tổ chức các hoạt động trò chơi trong bài học
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Nêu yêu cầu kiểm tra. - Nhận xét, chấm điểm. 3.Luyện tập: * Bài 1: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hỏi về nội dung bức tranh: Bức tranh vẽ gì ? - GV: Mỗi con tàu mang các con số , các em hãy tìm con số thích hợp cho toa tàu ở giữa. - HD HS đếm thêm để tìm ra số thích hợp - Vậy ta cần điền vào ô trống số mấy? - GV cho HS làm phần còn lại. - GV cùng HS nhận xét * Bài 2: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS nhìn tranh ? Trong tranh có mấy ngôi nhà? Mấy cây to? Mấy ông mặt trời? Mấy con trâu?. - Vậy ta cần điền vào ô trống số mấy vào các ô trống tương ứng? - GV cho HS làm phần còn lại. - GV cùng HS nhận xét * Bài 3: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đọc lần lượt các số từ 1 đến 10 - GV giới thiệu về bức tranh vẽ chậu hoa, yêu cầu HS đọc số trên hình. Tìm các số còn thiếu và nêu kết quả. - GV cùng HS nhận xét * Bài 4: Tìm , nhận biết số lượng nhiêu nhất, ít nhất - GV nêu yêu cầu của bài. - HD HS làm: a) GV cho HS đếm số hạt sen ở mỗi cốc, ghi kết quả đếm vào vở so sánh để tìm số lớn nhất b) Hướng dẫn tương tự câu a , tìm số bé nhât. - GV cùng HS nhận xét 4. Dặn dò: - Về nhà tập đếm số - Nhận xét tiết học. |
- Theo dõi. - 1 em lên làm bài ở bảng. - Lắng nghe. * 1 em nêu yêu cầu. - Vẽ các con tàu - HS đếm và nêu số thích hợp - Làm vào vở BT. - HS nêu miệng - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nhận xét bạn * 1 em nêu yêu cầu. - HS trả lời. - HS nêu miệng - GV mời HS lên bảng chia sẻ - Nhận xét. * 1 em nêu yêu cầu. - HS nhắc lại y/c của bài - HS đọc số từ 1 đến 10 - HS tìm số - HS nêu miệng - Mời HS lên bảng chia sẻ - HS nhận xét bạn * 1 em nêu yêu cầu. - HS quan sát - HS trả lời - HS đếm số hạt sen, ghi kết quả ra vở - HS nhận xét bạn. - HS lên bảng chia sẻ - Về xem lại các bài tập. |
Đạo đức: CHỦ ĐỀ 2: YÊU THƯƠNG GIA ĐÌNH
Bài 5: Gia đình của em ( tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt:
1 Năng lực:
- Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Nhân ái,trách
nhiệm,chăm chỉ và năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạtsau:
+ Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương trong gia đình em.
+ Nêu được những biểu hiện của sự yêu thương gia đình
+ Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương của người thân trong GĐ.
2. Phẩm chất:
+ Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình ; không đồng tình với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương trong gia đình.
2. Đồ dùng dạy học:
1.GV:
- SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1
- Tranh ảnh, truyện, hình dán chữ v – chữ x, âm nhạc (bài hát “Cả nhà thương
nhau” sáng tác Phan Văn Minh
- Máy tính, bài giảng PP (nếu có điều kiện)
2. HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của học sinh |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Cho hs hát bài “ cả nhà thương nhau” 2.Luyện tập: 2.1. Chia sẻ với bạn về gia đình em Kết luận: Các em hãy luôn thể hiện tình yêuthương gia đình mình bằng những lời nói, việc làm phù hợp với lứa tuổi. Đồng tình: Kết luận: Chúng ta cần đồng tình với những việc làm biết thể hiện tình yêu thương đối với người thân trong gia đình. Không đồng tình vớinhững thái độ, hành vi lười biếng thiếu quan tâm, không giúp đỡ người thân. 3. Vận dụng: - Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu nội dung ở tranh 1 và tranh 2 mục Vận dụng và thảo luận nhóm đôi để đưa ra lời khuyên cho bạn trong mỗi tình huống. 4. Tổng kết: - Giao nhiệm vụ tiếp nối sau giờ học: HS về nhà thực hiện và chia sẻ lại kết quả với giáo viên vào giờ học sau. |
- Cả lớp hát - HS thảo luận
- HS khác lắng nghe, bổ sung những + Việc làm ở tranh 6: Bạn gái bóp vai cho bà đỡ mỏi, bé trai ngồi vào lòng ông và nghe ông kể chuyện. - HS thảo luận nhóm đôi xử lí tình - Nhận nhiệm vụ tiếp nối và thực hiện theo yêu cầu. - HS đọc và ghi nhớ câu thông điệp. |
Thứ năm, ngày 17 tháng 10 năm 2024
Tiếng Việt: Bài 20 : ua - ưa
I. Yêu cầu cần đạt:
1.Năng lực:
- Đọc: Nhận biết và đọc dúng các âm ua, ưa; dọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ua, ưa; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung dã doc.
- Viết đúng các chữ ưa, ua; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ua, ưa:
- Nói và nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ua, ưa có trong bài học,theo chủ điểm Giúp mẹ được gợi ý trong tranh. Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (tranh mẹ đưa Hà đến lớp học múa; tranh mẹ đi chợ mua đó ăn; tranh bé giúp mẹ nhặt rau).
2.Phẩm chất
- Bồi dưỡng lòng nhân ái.
- Cảm nhận được tình cảm gia đình và có ý thức giúp đỡ gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm ua, ưa; cấu tạo và cách viết các chữ ghi âm ua, ưa; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chủ ý nghĩa của những từ ngữ khó hoặc dễ nhầm lẫn.
2.Học sinh:
- Bộ chữ thực hành Tiếng việt, bảng con, vtv, sgk..
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” ( GV Đồ dùng dạy học 1 số thẻ từ yêu cầu HS quan sát và đọc nhanh các từ đó) - Nhận xét, tuyên dương. 2. Nhận biết - Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Mẹ đưa Hà đến lớp học múa. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ua, âm ưa, giới thiệu chữ ua chữ ưa. 3. Đọc HS luyện đọc âm 3.1. Đọc âm - GV đưa chữ ua lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ua trong bài học này. - GV đọc mẫu âm ua. - GV yêu cầu (4 - 5) HS đọc âm ua, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần. - Chữ ưa tiến hành tương tự. 3.2. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu ngõ, nghé.(trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết và đọc thành tiếng múa ,đưa. - GV yêu cầu một số (4- 5) HS đánh vần tiếng mẫu: múa ,đưa. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu : múa ,đưa. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm ua ở nhóm thứ nhất - GV đưa các tiếng chứa âm ua ở nhóm thứ nhất: cua, đũa, rùa.Yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm ua). - Đánh vần tiếng: - 4 , 5 HS đọc trong các tiếng có cùng âm ưa đang học. - Tương tự đọc tiếng chứa âm ưa ở nhóm thứ hai: cửa, dứa, nhựa. - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm ưa đang học. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. *Ghép chữ cái tạo tiếng: + HS tự tạo các tiếng có chứa ua, ưa. + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, + Lớp đọc trơn, đồng thanh những tiếng mới ghép được. 3.3. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: cà chua, múa ô, dưa lê, cửa sổ - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ cà chua xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần cà chua , đọc trơn từ cà chua . - GV thực hiện các bước tương tự đối với : múa ô, dưa lê, cửa sổ - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 3.4. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV hướng dẫn HS chữ ua , ưa. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm ua, và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết chữ ua, chữ ưa . - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. |
- HS quan sát và đọc nhanh các từ theo yêu cầu của GV. - HS trả lời - HS nói theo. - HS đọc. - Mẹ đưa Hà đến lớp học múa. - HS đọc - HS đọc - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đọc 4 – 5 em. - Đọc theo nhóm 2, tổ, ĐT. - HS quan sát - Thực hiện theo HD của GV. - HS lắng nghe - Quan sát - HS lắng nghe - Đọc cá nhân 4- 5 em. - HS đánh vần tiếng mẫu múa ,đưa. (mờ - ua – mua– sắc – múa ; đờ - ưa– đưa) - HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn, đồng thanh tiếng mẫu. - HS tìm và nêu các tiếng trên đều có âm ua. - Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học. - HS đọc - HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng. - HS đọc - Cả lớp đọc ĐT, nhóm, cá nhân. + HS tự tạo + HS trả lời - 2- 3 HS nêu lại cách ghép. + HS đọc - HS lắng nghe và quan sát - HS nêu - HS đọc - HS phân tích đánh vần - 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. - Lớp đọc đồng thanh một số lấn, - HS đọc cá nhân. - HS lắng nghe, quan sát. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - HS quan sát |
Tiết 2
5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ ua HS tô chữ ưa (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc - Cho HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm ua, ưa. - GV đọc mẫu cả câu. - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - Cho HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. - Cho HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: +Mẹ đi đâu? +Mẹ mua những gì? - GV nhận xét. 7. Nói theo tranh - Cho HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: + Em thấy Nam đang làm gì? + Em có thưởng giúp bố mẹ làm việc nhà không? - HS chia nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý của GV. - Đại diện nhóm bảo cáo kết quả trước cả lớp. - Nhận xét, tuyên dương. 8. Vận dụng, mở rộng: - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. |
- HS tô chữ ua, ưa (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - HS viết - HS nhận xét - HS đọc thẩm. - HS lắng nghe. - HS đọc : Mẹ đi chợ mua cá, mua cua. Mẹ mua cả sữa chua, dưa lê. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS quan sát. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS thực hiện - Đại diện một 1 bạn trong tổ nói trước cả lớp. - Nhận xét nhóm bạn. - Các nhóm thi đua. - HS lắng nghe - Về nhà ôn lại chữ ghi âm ng, ngh. |
Toán: ÔN LUYỆN
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Phát triển các kiến thức.
- Đếm , đọc viết được các số trong phạm vi 10
- So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10
- Gộp và tách được số trong phạm vi 10
2. Phát triển các năng lực phẩm chất
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản,
- Biết quan Sát để tìm kiếm sự tương đồng.
- Rèn tính tự lập, chăm chỉ, siêng năng, yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
- Xúc sắc, mô hình vật liệu. vở TH.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động - Cho cả lớp hát bài hát: Tập đếm. 2. Luyện tập * Bài 1: Số - Yêu cầu học sinh đếm rồi điền số thích hợp vào ô trống. - Nhận xét, kết luận * Bài 2: Nối (theo mẫu) - GV hướng dẫn học sinh đếm , nối Số con vật, đồ vật với số thích hợp - GV nhận xét, kêt luận * Bài 3: Vẽ thêm hoặc gạch bớt - Hướng dẫn HS làm bài. - GV nhận xét bổ sung * Bài 4: Số - Hướng dẫn HS làm bài. - GV theo dõi, nhận xét . * Bài 5: Nối (theo mẫu) - Hướng dẫn HS làm bài. - GV theo dõi, nhận xét . * Bài 6: Nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài. - GV theo dõi, nhận xét 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
|
- HS hát. - Lắng nghe - HS quan sát, đếm rồi điền số thích hợp vào ô trống ở vở TH. - 1HS lên bảng làm. - HS nhận xét bạn. * HS nhắc lại y/c của bài. - HS quan sát đếm, nối vào vở TH - 2 em lên bảng làm. - Nhận xét. * HS nhắc lại y/c của bài - Làm vào vở TH 2 em lên bảng làm. - HS nhận xét * HS nhắc lại y/c của bài - Làm vào vở TH - 2 em lên bảng làm - Nhận xét. * HS nhắc lại y/c của bài - Làm vào vở TH - 2 em lên bảng làm - Nhận xét. * HS nhắc lại y/c của bài - Điền số thích hợp vào ô trống ở vở TH. - Nhận xét. - Lắng nghe. |
Thứ sáu, ngày 18 tháng 10 năm 2024
Tiếng Việt: Bài 25: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
I. Yêu cầu cần đạt:
1.Kiến thức
- Đọc: Nắm vững cách đọc các âm r, s, t, tr, th, ia, ua, ưa; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm r, s, t, tr, th, ia, ua, ưa hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết: Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học.
- Nghe và nói: Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Chó sói và cừu non và trả lời câu hỏi. Thông qua việc nghe câu chuyện và trả lời câu hỏi HS cũng được phát triển một số ki năng khác như ghi nhớ các chi tiết, suy đoán, đánh giá, phản hồi, xử lí tình huống,... và có ý thức gắn mình với tập thể và cộng đồng.
2. Phẩm chất
- Thêm yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
1.Giáo viên:
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm r, s, t, tr, th, ia, ua, ưa; cấu tạo và cách viết các chữ ghi r, s, t, tr, th, ia, ua, ưa; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chú ý nghĩa của những từ ngữ khó hoặc dễ nhầm lẫn.
- Những lỗi về chữ viết dễ mắc do phát âm phương ngữ
- Mùa hè: ở nước ta, mùa hè vào khoảng thời gian từ tháng 4 đến tháng 6 âm lịch, trời nóng nực, thường có mưa rào.
- Mùa thu: ở nước ta, mùa thu vào khoảng thời gian từ tháng 7 đến tháng 9 âm lịch, trời mát mẻ.
2.Học sinh:
- Bộ chữ thực hành Tiếng việt, bảng con, vtv, sgk..
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Khởi động - GV đọc cho HS viết chữ: r, s, t, tr, th, ia, ua, ưa 2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ 2.1. Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS ghép âm đầu với nguyên âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to tiếng được tạo ra: theo cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớp. - Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó. 2.2. Đọc từ ngữ: - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng các Tiếng sau; củ sả, lưa thưa, rễ tre, lá mía, mùa thu, cửa sỗ, khế chua, tổ cò. 3. Đọc câu - Cho HS đọc thầm cả câu, tỉm tiếng có chứa các âm đã học trong tuần. GV giải thích nghĩa của từ ngữ (nếu cần). - GV đọc mẫu: Mùa hè, nhà bà có dừa, có dưa lê. Mùa thu, nhà bà có na, có thị. - HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đóng thanh theo GV. 4. Viết - GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập một từ: giữa mùa mưa lũ trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của HS. - GV cho HS nhận xét, lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái. - GV quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho HS |
- HS viết ở bảng con. - Nhận xét bài viết của bạn. - HS ghép và đọc - HS trả lời - HS đọc: theo cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớp. - HS đọc các tiếng có dấu thanh. - HS đọc cá nhân, nhóm . - Các tổ thi đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc thầm, tìm và nêu. - HS lắng nghe. - Một số HS đọc sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. - HS lắng nghe - HS viết ở bảng con. - Viết ở vở Tập viết. - HS nhận xét - HS lắng nghe |
Tiết 2
5. Kể chuyện 5.1. Văn bản ( GV Đồ dùng dạy học văn bản như trong SGV) 5.2. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời * Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. * Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời. - Đoạn 1: Từ đầu đến áp sát chủ cừu non. GV hỏi HS: +1.Phần mở đầu cho biết truyện có những nhân vật nào? +2.Nhởn nhơ gặm cỏ, cừu non gặp phải chuyện gi? - Đoạn 2: Từ Thấy sói đến ăn thịt tôi. GV hỏi HS: + 3. Cừu non nói gì với sói ? - Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: + 4. Cừu non đã làm gì để thoát khỏi sói? + 5. Câu chuyện kết thúc như thế nào? - GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. 5.2. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. - Một số HS kể toàn bộ câu chuyện.GV cần tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kế. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện và thi kể chuyện. 6. Củng cố - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. |
- HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS trả lời (Chó sói, cừu non, người chăn cừu ) - Đang nhởn nhơ gặm cỏ Cừu non gặp một con chó sói. - HS trả lời (Thưa bác! Anh chăn cừu sai tôi đến nộp mạng cho bác. Nhưng anh dặn tôi phải hát tặng bác một bài thật hay để bác nghe cho vui tai trước khi ăn thịt tôi ). - HS trả lời (Cừu non hát lên thật to để anh chăn cừu nghe). - HS trả lời (Cừu non thoát nạn nhờ nhanh trí và can đảm.Còn chó sói độc ác no đòn, bỏ chạy). - HS kể cá nhân - Nhận xét bạn kể. - Kể chuyện theo vai - Nhận xét nhóm của bạn. - 3- 4 em đọc lại toàn bài. - Cả lớp đọc ĐT - HS lắng nghe. |
Buổi chiều
: LUYỆN KĨ NĂNG ĐỌC, VIẾT( T1)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Giúp HS củng cố về đọc, viết các r, s, t, tr đã học, trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc.
+ PT kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm - vần chữ đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ôli
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên |
Học sinh |
1. Ôn đọc: - GV ghi bảng: r, s, t, tr, cá rô, sư tử, tạ ngô, tre ngà,… - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. - GV đọc lần lượt : r, s, t, tr, cá rô, sư tử, tạ ngô, tre ngà,… - Mỗi chữ 2 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Chấm bài: - GV chấm vở của HS. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. |
- HS đọc cá nhân ,nhóm, Lớp đọc đồng thanh. - Nhận xét. - Thực hiện theo hướng dẫn - HS lắng nghe viết vào vở ô ly theo yêu cầu. - Nhận xét bài viết của bạn. - Học sinh nộp bài. - Sửa lỗi viết sai vào bảng con. - Lắng nghe - Luyện viết lại các chữ vừa ôn vào vở ở nhà. |
Tiếng Việt: LUYỆN KĨ NĂNG ĐỌC, VIẾT ( T2 )
I. Yêu cầu cần đạt:
- Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm th, ia, ua, ưa đã học,trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc.
+ PT kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm - vần chữ đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ôli
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Ôn đọc: - GV ghi bảng: th, ia, ua, ưa, thìa, mùa dưa, cà chua, dưa lê, cửa sổ. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. - GV đọc lần lượt :th, ia, ua, ưa, thìa, mùa dưa, cà chua, dưa lê, cửa sổ. - Mỗi chữ 1 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Chấm bài: - GV chấm vở của HS. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. |
- HS đọc cá nhân ,nhóm, Lớp đọc đồng thanh. - Nhận xét. - Thực hiện theo hướng dẫn. - HS lắng nghe viết vào vở ô ly theo yêu cầu. - Nhận xét bài viết của bạn. - Học sinh nộp bài. - Sửa lỗi viết sai vào bảng con. - Lắng nghe - Luyện viết lại các chữ vừa ôn vào vở ở nhà. |
HĐTN: SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 6
I. Yêu cầu cần đạt:
- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
- GDHS chủ đề Em biết yêu thương
- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.
- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.
* Tích hợp giáo dục QVBPTE ( Bài 2 ) có giáo án kèm theo
II.Đồ dùng dạy học:
- GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng…
- HS: Ngồi theo tổ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Ổn định tổ chức: - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học * Yêu cầu cần đạt: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học. *Cách thức tiến hành: - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần qua. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà tổ trưởng đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay). - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở các cá nhân, nhóm, cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của ban cán sự lớp; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện… (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. - Lớp trưởng : Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn. b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới * Yêu cầu cần đạt: HS biết được cách lập kế hoạch trong tuần tiếp theo. *Cách thức tiến hành: - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ biến lập kế hoạch thực hiện.
- Lớp trưởng cho cả lớp hát một bài trước khi các tổ báo cáo kế hoạch tuần tới. - Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ. - Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? (Cả lớp trả lời) - Lớp trưởng: Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay. - Lớp trưởng: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các ban. 3. Sinh hoạt theo chủ đề - Kê chiếc bàn đặt đồ quyên góp trên bục giảng - Yêu cầu HS tham gia giới thiệu các bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp - GV cùng HS xác định nhu cầu cụ thể cần giúp đỡ của từng học sinh - Bạn nào có đồ quyên góp giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn thì đặt lên bàn quyên góp. - Bạn nào chưa có thì căn cứ vào nhu cầu của từng bạn và chuyển cho các bạn sau - Các bạn trong lớp chia sẽ cảm xúc khi giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. * GVKL: Khen ngợi tất cả HS đã biết quan tâm giúp đỡ lẫn nhsu, và hi vọng lớp chúng ta sẽ trở thành một lớp học thân thiện. ĐÁNH GIÁ a) Cá nhân tự đánh giá - GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ dưới đây: - Tốt: Nêu đúng, đủ những hành vi yêu thương thể hiện trong tranh, những hành vi yêu thương người khác đối với mình và hành vi yêu thương của mình đối với người khác. - Đạt: Nhận biết được các hành vi yêu thương trong các tranh: Nêu được một vài hành vi yêu thương của mọi người đối với em và hành vi yêu thương đối với người khác. - Cần cố gắng: Nhận biết được một số hành vi yêu thương trong tranh; và chỉ nêu được một số hành vi yêu thương của mọi người đối với em và hành vi yêu thương đối với người khác b) Đánh giá theo tổ/ nhóm - GV HD tổ trưởng điều hành để các thành viên trong tổ đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: + Đánh giá lẫn nhau về các nội dung và các thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm hay không? c) Đánh giá chung của GV - GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung 4.Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS |
- HS hát một số bài hát. - Các tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của tổ. + Lần lượt các Tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua. - Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung cả lớp. - HS nghe. - HS nghe. - HS nghe. - Các tổ thực hiện theo. - Các tổ thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và Yêu cầu cần đạt phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lần lượt các Tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. - Quan sát - Giới thiệu bạn có hoàn cảnh khó khăn - Những bạn có hoàn cảnh khó khăn chia sẽ cảm xúc khi được các bạn giúp đỡ. - HSTH - HS Lắng nghe - Tổ trưởng điều hành để các thành viên trong tổ đánh giá lẫn nhau. - HS Lắng nghe |
QVBPTE: CHỦ ĐỀ 2: GIA ĐÌNH
Nơi em được yêu thương , chăm sóc và che chở.
Bổn phận của em đối với gia đình.
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Về năng lực:
1.1Năng lực chung:
Biết tự học và giao tiếp, hợp tác với bạn
1.2 Năng lực đặc thù:
- Hiểu được gia đình là tổ ấm của em. Bố mẹ là người thân yêu nhất của em. Em có quyền có gia đình, có bố mẹ, có quyền được sống chung với cha mẹ và được cha mẹ yêu thương chăm sóc .
- Biết thể hiện tình cảm với những người thân trong gia đình.
2. Về phẩm chất:
- Yêu quý gia đình và người thân trong gia đình .
II.Đồ dùng dạy học:
- Bài hát : “ Cả nhà thương nhau “
- Giấy bút vẽ, mẫu chuyện, ca dao, tục ngữ về chủ đề gia đình .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động(2’): Hát “Cả nhà thương nhau” 2.Hoạt động 1(7’): Trò chơi Nhà em - Khi nghe hô : Về nhà - Mỗi người đều có bố mẹ, gia đình và cần được sống cùng bố mẹ, gia đình trong một mái nhà . 3.Hoạt động 2(22’): Kể về gia đình em - Gia đình em có những ai ? - Ai hàng ngày đi chợ, nấu cơm ? - Ai chăm sóc em khi ốm ? - Ai đưa đón em đi học ? - Ai giúp đỡ em học ở nhà - Được cha mẹ yêu thương chăm sóc, các em thấy như thế nào ? - Gia đình là tổ ấm của em . Bố mẹ là những người thân yêu nhất của em . - Em có quyền được sống chung với bố mẹ, có quyền được bố mẹ yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ. Bổn phận của các em là phải kính yêu ông bà, cha mẹ . - Vẽ về gia đình em . + GV chốt lại : Gia đình của em . 4.Hoạt động 3: - Đọc thơ, ca dao kể về gia đình . |
- 1 em là bố - 1 em là mẹ - 1 em là con + Chạy nhanh về vòng tròn của mình . + Nếu nhanh thì sẽ thắng . + Từng em kể . + Hạnh phúc . + Học sinh vẽ . |
Ngày tháng năm 2024
Hiệu trưởng Khối trưởng
Bản quyền thuộc Trường tiểu học Tây Bắc Sơn
Vui lòng ghi rõ nguồn khi sao chép nội dung từ website http://th-tbson.phongdien.thuathienhue.edu.vn/