''

Ngày 10 tháng 01 năm 2025

 » Tài nguyên » Giáo an lớp 1/2

Giáo an lớp 1/2

Cập nhật lúc : 20:51 07/10/2024  

KHBD TUAN 1 LƠP 1/2

TUẦN 1

                                                                  Thứ hai, ngày 09 tháng 9 năm 2024

Tiếng Việt:  (Tiết 1+2)       

LÀM QUEN VỚI TRƯỜNG LỚP, BẠN BÈ.

LÀM QUEN VỚI ĐỒ DÙNG HỌC TẬP.

I. Yêu cầu cần đạt:

1.Năng lực:

- Làm quen với trường, lớp.

- Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường.

- Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập.

- Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp.

- Có khả năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ.

2.Phẩm chất: Yêu quý lớp học – nơi diễn ra những hoạt động học tập thú vị.

II. Đồ dùng dạy học:

1. Giáo viên:

- Nắm vững các nguyên tắc giao tiếp khi chào hỏi, giới thiệu, làm quen.

- Biết một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập trong các phương ngữ.

- Hiểu công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập cần thiết đối với học sinh như sách vở, phấn bảng, bút mực, bút chì, thước kẻ, gọt bút chì, tẩy... Hiểu thêm công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng học tập khác (đồ dùng bắt buộc) như bộ thẻ chữ cái, ....

2.Học sinh:

- Bộ TH Toán và TV, bảng con, phấn, viết..

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Tiết 1

1. Khởi động

- Tổ chức cho HS hát bài: “Tạm biệt búp bê thân yêu” – hát theo nhạc.

- GV chúc mừng học sinh đã được vào lớp 1.

2. Làm quen với trường lớp

- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi:

+ Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào thời điểm nào?

+ Khung cảnh gồm những gì?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV nhắc nhở HS thực hiện tốt những quy định của trường lớp.

3. Làm quen với bạn bè.

- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi:

+ Tranh vẽ những ai?

+ Các bạn HS đang làm gì?

+ Đến trường học Hà vàNammới biết nhau. Theo em, để làm quen, các bạn sẽ nói với nhau thế nào?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV giới thiệu chung về cách làm quen với bạn mới: Chào hỏi, giới thiệu bản thân.

- Thảo luận nhóm đôi, đóng vai trong tình huống quen nhau

- GV và HS nhận xét

- GV giới thiệu thêm: Vào lớp 1, các em được làm quen với trường lớp, với bạn mới, ở trường được thầy cô dạy đọc, dạy viết, dạy làm toán, chỉ bảo mọi điều, được vui chơi cùng bạn bè.

 

 

 

- Lớp hát bài hát

- HS vỗ tay

 

- HS quan sát tranh SGK (trang 7)

- 2-3 HS trả lời.

- HS kể tên những phòng, những dãy nhà có trong trường mình.

- HS trao đổi ý kiến.- Ví dụ: Đứng lên khi chào thầy, cô giáo bước vào lớp; giữ trật tự trong giờ học, giữ gìn vệ sinh chung,....động viên, lưu ý HS một số vấn đề về học tập và rèn luyện.

- HS quan sát tranh SGK (trang 7)

- 4, 5 HS trả lời

- Thảo luận nhóm đôi

- Đại diện nhóm đóng vai trước cả lớp.

 

Tiết 2

4. Nối tiếp:

- Cho HS nghe bài: “Em yêu trường em” kết hợp với trò chơi truyền bút, khi bài hát kết thúc bút dừng ở bạn nào. Thì bạn đó nêu tên bạn ngồi bên cạnh mình.

+ Kể tên những đồ dung có trong bài hát.

- GV nhận xét

5. Làm quen với đồ dùng học tập.

- Yêu cầu HS quan sát tranh và gọi tên các đồ dùng học tập.

- GV đọc tên từng đồ dùng học tập.

- Yêu cầu HS quan sát tranh, trao đổi về công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập:

+ Trong mỗi tranh, bạn HS đang làm gì?

+ Mỗi đồ dùng học tập dùng vào việc gì?

- Gọi HS nói về các đồ dùng của mình.

- GV và HS nhận xét

- GV chốt công dụng và hướng dẫn cách giữ gìn các đồ dùng học tập:

+ Phải làm thế nào để giữ sách vở không bị rách hay quăn mép?

+ Có cần cho bút vào hộp không? Vì sao?

+ Muốn kẻ vào vở, thì phải đặt thước như thế nào?

+ Làm gì để thước kẻ không bị cong vẹo, sứt mẻ?

+ Khi nào cần phải gọt lại bút chì?

- GV và HS nhận xét.

- Cho HS thực hành sử dụng các đồ dùng học tập.

6. Củng cố

- Tổ chức cho HS giải câu đố về đồ dùng học tập (Có hình ảnh gợi ý).

Câu đố:

+        Áo em có đủ các màu

 Thân em trắng muốt, như nhau thẳng hàng.

  Mỏng, dày là ở số trang

Lời thày cô, kiến thức vàng trong em.

+        Gọi tên, vẫn gọi là cây

Nhưng đây có phải đất này mà lên.

 Suốt đời một việc chẳng quên

Giúp cho bao chữ nối liền với nhau.

+  Không phải bò

    Chẳng phải trâu

    Uống nước ao sâu

    Lên cày ruộng cạn.

+ Ruột dài từ mũi đến chân

 Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo.

+       Mình tròn thân trắng

Dáng hình thon thon

Thân phận cỏn con

Mòn dần theo chữ.

+       Nhỏ như cái kẹo

Dẻo như bánh giầy

Ở đâu mực dây

Có em là sạch.

+ Cái gì thường vẫn để đo

   Giúp anh học trò kẻ vở thường xuyên? 

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học.

- GV khuyến khích HS tìm thêm các đồ dùng học tập khác, chỉ ra công dụng của chúng và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.

 

- HS nghe bài hát và thực hiện trò chơi

 

 

- HS nối tiếp kể

- HS quan sát tranh

- 5-7 HS trình bày

- HS đưa ra đồ dùng học tập tương ứng.

- HS quan sát tranh , trao đổi theo nhóm.

VD:

+ Một bạn HS đang dùng SHS trong giờ học -> Sách để học

 + Một bạn cầm thứơc kẻ và kẻ lên giấy

-> Thước để kẻ.....

- 3, 5 HS nói về các đồ dùng học tập mà mình đang có.

- HS trả lời và ghi nhớ cách giữ gìn các đồ dùng học tập.

+Khi viết ngồi ngay ngắn, viết xong vở thì để gọn gàng.

+ Có. Vì cho bút vào hộp để kgông bị hỏng và khi cần thì có luôn.

+Đặt thước thẳng với đường kẻ của vở.

+ Khi dùng xong phải để gọn, cất vào hộp bút,...

+ Khi viết hết ngòi bút chì.

- Theo dõi

- HS thực hành

- HS chú ý nghe và giải các câu đố

+ Quyển vở

+ Cái bút

+ Bút mực

+ Bút chì

+ Viên phấn

+ Cái tẩy

+ - Theo dõi

- HS nhắc lại nội dung vừa học: Cái thước kẻ

 

Toán:                                  TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN

 I. Yêu cầu cần đạt:

- Bước đầu biết yêu cầu đạt được trong học tập môn Toán 1.

- Giới thiệu các hoạt động chính khi học môn Toán 1.

- Làm quen với đồ dùng học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán.

- HS: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Kiểm tra sự Đồ dùng dạy học của HS.

2. Hình thành kiến thức mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Tìm hiểu bài:

* GV hướng dẫn HS sử dụng SGK Toán :

- GV lấy SGK Toán

- GV giới thiệu ngắn gọn về sách, từ trang bìa 1 đến tiết học đầu tiên. Sau «Tiết học đầu tiên» mỗi tiết học gồm 2 trang.

- GV giới thiệu cho HS cách thiết kế bài học gồm 4 phần : Khám phá, hoạt động, trò chơi và luyện tập.

- GV cho HS thực hành mở và gấp sách và hướng dẫn cách giữ gìn.

* GV giới thiệu nhóm nhân vật chính của SGK Toán.

- GV cho HS mở bài «Tiết học đầu tiên»  và giới thiệu các nhân vật Mai, Nam, Việt và Rô - bốt. Các nhân vật sẽ đồng hành cùng các em trong suốt 5 năm Tiểu học. Ngoài ra sẽ có bé Mi, em gái của Mai cùng tham gia.

* GV hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập Toán ở lớp 1.

GV gợi ý HS quan sát từng tranh về hoạt động của các bạn nhỏ. Từ đó giới thiệu những y/c cơ bản và trọng tâm của Toán 1 như :

- Đếm, đọc số, viết số.

- Làm tính cộng, tính trừ.

- Làm quen với hình phẳng và hình khối.

- Đo độ dài, xem giờ, xem lịch.

* GV cho HS xem từng tranh miêu tả các hoạt  động chính khi học Toán, nghe giảng, học theo nhóm, tham gia trò chơi toán học, thực hành trải nghiệm toán học và tự học.

* GV giới thiệu bộ đồ dùng Toán của HS

- GV cho HS mở bộ đồ dùng Toán

- GV giới thiệu từng đồ dùng, nêu tên gọi và giới thiệu tính năng cơ bản để HS làm quen.

- HD HS cách cất, mở và bảo quản đồ dùng.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay các em học bài gì ?

- GV chốt kiến thức

- Nhận xét giờ học

- Dặn dò HS Đồ dùng dạy học bài : Các số 0, 1, 2, 3, 4, 5.

- HS lấy SGK.

 

 

- HS lấy SGK.

- HS theo dõi.

- HS thực hiện.

- HS theo dõi.

- HS theo dõi.

- HS quan sát

- HS thực hiện.

- HS theo dõi.

- HS theo dõi.

- HS lấy sách vở và đồ dùng học toán cho GV kiểm tra

- Lắng nghe

- Theo dõi

- HS lấy sách toán ra 

- HS mở sách

- HS quan sát, lắng nghe

- Thực hành gấp, mở sách

- Trong tiết học có khi GV phải giới thiệu, giải thích (H1) có khi làm quen với que tính (H2) có khi phải học nhóm (H4)

- Theo dõi, lắng nghe

                                                              

                                                             Buổi chiều

Tiếng Việt:  (Tiết 3+4)   

 LÀM QUEN VỚI TƯ THẾ ĐỌC, VIẾT, NÓI, NGHE

I. Yêu cầu cần đạt

Giúp HS:

1.Năng lực:

- Biết và thực hiện theo các tư thế đúng, tránh tư thế sai khi đọc, viết, nói, nghe.

- Giúp các bạn khác rèn tư thế đứng khi đọc, viết, nói, nghe.

- Thêm tự tin khi giao tiếp (thông qua trao đổi, nhận xét về các tư thế đúng, sai khi đọc,viết, nói, nghe); thêm gần gũi bạn bè, thầy cô.

- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ.

2.Phẩm chất: Yêu quý lớp học, bạn bè, thầy cô; nghiêm túc học tập.

II. Đồ dùng dạy học

- Nắm vững các quy định về tư thế đứng khi đọc, viết, nói, nghe, hiểu thực tế để minh hoạ, phân tích và giúp HS phòng ngừa các lỗi thường mắc phải khi đọc, viết, nói, nghe.

- Hiểu rõ tác hại của việc sai tư thế khi đọc, viết, nói, nghe (về hiệu quả học tập, nhận thức, về sức khoẻ, …)

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Tiết 1

1. Khởi động

- Tổ chức cho HS chơi trò: “Khéo tay, hay làm” .

- GV chia lớp thành 3 đội chơi cùng thực hiện cầm thước đẻ kẻ những đường thẳng, cầm bút tô hình tròn, gọt bút chì.

- Đội nào làm đúng tư thế hơn, hoàn thành công việc sớm hơn, sẽ là đội chiến thắng.

- Nhận xét, tuyên dương

2. Quan sát các tư thế.

2.1. Quan sát tư thế đọc

- Yêu cầu HS quan sát 2 tranh đầu tiên trong SHS  và trả lời các câu hỏi:

+ Bạn HS trong tranh đang làm gì ?

+ Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng?

+ Tranh nào thể hiện tư thế sai? Vì sao?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV hướng dẫn làm mẫu tư thế đúng khi ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn

- GV hướng dẫn và kết hợp làm đọc sai tư thế, cận thị, cong vẹo cột sống.

2.2. Quan sát tư thế viết.

- Yêu cầu HS quan sát tranh 3,4 trong SHS và trả lời các câu hỏi:

+ Bạn HS trong tranh đang làm gì ?

+ Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng ?

+ Các bạn HS đang làm gì?

- Yêu cầu HS quan sát tranh 5,6 trong SHS và trả lời các câu hỏi:

+ Tranh nào thể hiện cách cầm bút đúng, tranh nào thể hiện cách cầm bút sai?

- Gọi HS trả lời

- GV nhận xét và nêu lại.

- GV hướng dẫn và kết hợp làm mẫu tư thế đúng khi viết: Lưng thẳng, mặt cách vở 25 – 30 cm, cầm bút bằng 3 đầu ngón tay, hai tay tì lên mép vở, không tì ngực vào bàn khi viết.

- GV nêu tác hại của việc viết sai tư thế.

+ Cong vẹo cột sống

+ Giảm thị lực, chữ xấu, viết chậm.

2.3. Quan sát tư thế nói nghe

- Yêu cầu HS quan sát tranh 7 trong SHS và trả lời các câu hỏi:

+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?

+ Giáo viên và các bạn đang làm gì?

+ Những bạn nào có tư thế (dáng ngồi, vẻ mặt, ánh mắt, …) đúng giờ học?

+ Những bạn nào có tư thế không đúng?

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời.

+ Trong giờ học, HS có được nói chuyện riêng không?

+ Muối nói ý kiến riêng phải làm thế nào và tư thế ra sao?

- Gọi đại diện nhóm trình bày

- Nhận xét thống nhất câu trả lời.

- Trong giờ học, HS phải giữ trật tự, không được nói chuyện riêng. Muối phát biểu ý kiến, phải giơ tay xin phép thầy cô. Khi phát biểu phải đứng ngay ngắn, nói rõ ràng, đủ nghe.

Tiết 2

+ Khởi động

- Cho HS nghe bài: “Quê hương tươi đẹp” kết hợp với trò chơi truyền bút, khi bài hát kết thúc bút dừng ở bạn nào. Thì bạn đó nêu tên bạn ngồi bên cạnh mình.

- GV nhận xét

3. Thực hành các tư thế đọc, viết, nói, nghe.

3.1. Thực hành tư thế đọc

- Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi đọc (Trường hợp 1: sách để trên mặt bàn. Trường hợp 2: sách cầm trên tay)

- Mời HS thể hiện

- Gv nhận xét

3.2. Thực hành tư thế viết.

- Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi viết bảng con, viết vở.

- Mời HS thể hiện

- Nhận xét

3.3. Thực hiện tư thế nói nghe.

- Yêu cầu HS thực hành tư thế nói và nghe trong giờ học.

- Mời HS thể hiện

- Nhận xét

4. Củng cố

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học.

GV khuyến khích thực hành giao tiếp ở nhà.

- Lớp chia thành 3 đội thực hiện chơi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát 2 tranh trong SHS

- 2-3 HS trả lời.

- Bạn HS đang đọc sách

- Tranh 1 thể hiện tư thế đúng khi ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn.

- Tranh 2 thể hiện tư thế đúng khi ngồi đọc sai khi ngồi đọc, lưng còng vẹo, mắt quá gần sách.

- HS trao đổi ý kiến.

- Ví dụ: Người đọc đúng tư thế.

- Lắng nghe

- HS quan sát tranh trong SHS

- 2, 3HS trả lời

- Tranh 3 thể hiện tư thế đúng khi viết, lăng thẳng, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay trái tì mép vở bên dưới.

-Tranh 4 thể hiện tư thế sai khi viết, lưng còng, mắt gần vở, ngực tì vào bàn, tay trái bám vào ghế.

- Thảo luận nhóm và trả lời

+Tranh 5 thể hiện cầm bút đúng. Cầm bút bằng ba ngón tay( Ngón cái và ngón trỏ giữ bên thân bút, ngón giữa đỡ lấy bút), lòng bàn tay và cánh tay làm thành một đường thẳng, khoảng cách giữa các đầu ngón tay và ngòn bút là 2,5 cm.

- Tranh 6 thể hiện cách cầm bút sai, cầm bút 4 đầu ngón tay, lòng bàn tay và cánh tay làm không tạo thành đường thẳng, các đầu ngón tay quá sát với ngòn bút.

- Lắng nghe và thực hiện

- HS thi nhận diện tư thế viết đúng, từ hình ảnh nhiều bạn (qua tranh ảnh) với một số tư thế viết đúng, sai khi ngồi viết, tìm ra những bạn có tư thế đúng.

+ Tranh vẽ cảnh ở lớp học

+ Cô giáo đang giảng bài. Các bạn đang nghe cô giảng bài.

+Những bạn có tư thế đúng trong giờ học, pháy biểu xây  dựng bài, ngồi ngay ngắn, mặt chăm chú, vẻ mặt hào hứng.

+Còn một số bạn có tư thế không đúng trong giờ học, nằm bò ra bàn, quay ngang, không chú ý, nói chuyện riêng.

- Thảo luận nhóm

- Trình bày

- Lắng nghe

- HS nghe bài hát và thực hiện trò chơi

 

 

 

 

 

- 5-7 HS thể hiện

- Lắng nghe

- 4 -5 HS thể hiện

- Lắng nghe

- 3-5 HS thể hiện

- Lắng nghe

- Theo dõi

- HS nhắc lại nội dung vừa học.

 

 

Thứ ba, ngày 10 tháng 9  năm 2024 

Tiếng Việt: (Tiết 5+6)

   LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH

I. Yêu cầu cần đạt:

1.Năng lực:

- Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các chữ cái và dấu thanh.

- Phát triển kĩ năng đọc, viết.

2.Phẩm chất: Yêu quý lớp học, bạn bè, thầy cô; nghiêm túc học tập; thêm yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp.

II. Đồ dùng dạy học

- Nắm vững hệ thống nét cơ bản, các chữ số, các dấu thanh và hệ thống chữ cái tiếng Việt. Phân biệt tên chữ cái và âm để tránh nhầm sau khi diễn giải. Tuy nhiên lớp 1 chưa cần đề cập đến tên chữ cái, chỉ dạy cách đọc chữ hay âm do chữ cái thể hiện để có thể giải thích cho học sinh hiểu.

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

        Hoạt động của giáo viên

                         Tiết 1

1. Khởi động

- Gv treo tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, nghe theo 2 nhóm đúng  và sai

- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và sắp xếp tranh.

- Gọi đại diện lên bảng

- Nhận xét

- GV yêu cầu dưới lớp thực hành tư thế đọc, viết.

- Gọi 2,3 HS lên bảng thực hành.

- Nhận xét.

        Hoạt động của học sinh

- 2 HS quan sát tranh

- HS thảo luận theo cặp đôi và sắp xếp tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, nghe theo 2 nhóm đúng và sai.

- Đại diện 1 nhóm lên bảng

- HS thực hành tại chỗ

- 2,3HS lên thực hành.

2. Giới thiệu các nét cơ bản

- GV viết lên bảng và giới thiệu nét ngang.

- Gọi HS đọc lại tên nét.

- Các nét còn lại GV hướng dẫn tương tự (nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới).

- GV gọi HS đọc lại tên các nét vừa học(Gv chỉ không theo thứ tự)

3. Nhận diện các nét viết qua hình ảnh sự vật

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 thảo luận xem các nét cơ bản giống với những hình ảnh, vật thật nào ở ngoài cuộc sống.(Gv theo dõi, giúp đỡ, gợi ý)

- GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những vật nào? Mỗi sự vật gợi ra nét viết cơ bản nào ?

4. Giới  thiệu và nhận diện các chữ số

- Gv ghi lên bảng các số từ 0 đến 9 (trong đó số2, 3,4,5,7 được viết bằng 2 kiểu)

- GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo của từng số. VD: số 1 gồm nét xiên phải và nét sổ. Số 3 gồm 2 nét cong hở phải.

- GV tổ chức cho HS thi nhận diện số.

- Nhận xét

5. Giới thiệu và nhận diện dấu thanh.

- GV ghi lên bảng các dấu thanh: Không (ngang), huyền, ngã hỏi sắc, nặng.

- GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo của từng thanh.VD: thanh huyền có cấu tạo là nét xiên phải, thanh ngã có cấu tạo là nét móc hai đầu.

- GV tổ chức cho HS thi nhận diện các dáu thanh.

- Nhận xét

- HS quan sát

- 1 HS đọc nối tiếp

- Hs lần lượt đọc tên các nét.

- HS đọc tên các nét.

- Thảo luận theo nhóm 4

VD: Cái thước kẻ giống nét ngang.

        Cán cái  ô giống nét móc xuôi, móc ngược.

- Đại diện các nhóm nêu câu trả lời.

- HS quan sát

- HS quan sát, lắng nghe

- Tham gia thi

- HS quan sát

- HS quan sát, lắng nghe

- Tham gia thi

                                                 Tiết 2

 

6. Luyện viết các nét ở bảng con

- GV đưa ra mẫu các nét cơ bản và mẫu các chữ số, yêu cầu HS nhắc lại tên của từng nét, từng chữ số.

- GV HD cách viết:

+ Phân tích các nét mẫu về cấu tao, độ rộng, độ cao.

+ Chỉ ra cách viết, điểm đặt bút, hướng đi của bút, điểm dừng bút,…

- GV viết mẫu

- GV hướng dẫn viết trên  không

- GV hướng dẫn viết vào bảng con

- Nhận xét

7. Củng cố

- Gv nhận xét chung tiết học.

- Nhắc nhở HS về nhà viết bài.

- HS nhắc lại tên của từng nét, từng chữ số.

- Lắng nghe

- HS quan sát

- Tập đưa tay viết trên không

- Viết bảng con

 

Toán:                            CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 (Trang 8, 9)                      

 I. Yêu cầu cần đạt:  

* Kiến thức :

- Đếm, đọc, viết được các số từ 0 đến 5.

- Sắp xếp các số theo thứ tự từ 0 đến 5.

* Phát triển năng lực:

- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán.

- HS: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: 5’

- HS nêu cách cất, mở và bảo quản đồ dùng học tập ?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Hình thành kiến thức mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Tìm hiểu bài:

* Khám phá :

GV cho HS quan sát tranh  trong  SGK trang 8:

- Bức tranh 1:

+ GV chỉ, giới thiệu : «Trong bể có một con cá »

+ GV chỉ, giới thiệu : «Có một khối vuông »

+ GV viết số 1 lên bảng. GV đưa số 1in để HS nhận diện.

- Bức tranh 2 :

+ GV chỉ vào con cá thứ nhất và đếm « một », rồi chỉ vào con cá thứ hai và đếm « hai », sau đó giới thiệu: «Trong bể có hai con cá »

+ GV chỉ vào khối vuông thứ nhất và đếm « một », rồi chỉ vào khối vuông thứ hai và đếm « hai », sau đó giới thiệu: «Có hai khối vuông »

+ GV viết số 2 lên bảng. GV đưa số 1in để HS nhận diện.

- Bức tranh 3,4,5,6 : Tiến hành tương tự bức tranh 2.

* Hoạt động :

+ Bài 1: GV nêu yêu cầu.

- GV đưa mẫu số 0, chỉ và giới thiệu: số 0 gồm có 1 nét cong kín. Số 0 cao 2 li, rộng 1 li.

- Viết số 0 :

+ GV viết mẫu số 0 (vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết). GV lưu ý HS điểm đặt bút và điểm kết thúc.

+ HS viết bảng

- Viết số 1, 2, 3, 4, 5 : Thực hiện tương tự như viết số 0

- GV chốt kiến thức.

Bài 2 :

- GV nêu yêu cầu.

- Phần a) :

+ Bức tranh 1vẽ con gì ? Đếm và nêu kết quả.

+ Bức tranh 2, 3, 4, 5, 6 : Tiến hành tương tự bức tranh 1. GV cho HS thảo luận nhóm đôi.

- Phần b) :

+ Nêu điểm giống nhau và khác nhau của 3 bức tranh ?

+ Đếm số cá trong mỗi bể ?

- GV chốt kiến thức.

Bài 3 :

- GV nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn : Đếm số lượng chấm tròn xuất hiện trên mặt xúc xắc rồi nêu số tương ứng

- GV chốt kiến thức.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay các em học những số nào ?

- HS lên bảng viết các số hôm nay các em học ?

- GV chốt bài học.

- GV nhận xét giờ học.

- 2 HS nêu

- HS nhận xét.

 

- HS chỉ, đếm, giới thiệu.

- HS chỉ, đếm, giới thiệu.

- HS đọc.

- HS chỉ, đếm, giới thiệu.

- HS chỉ, đếm, giới thiệu.

- HS đọc.

- HS chỉ, đếm, giới thiệu, đọc.

- HS nhắc lại.

- HS quan sát, nêu lại.

- HS theo dõi.

- HS viết bảng.

- HS nhắc lại.

- HS nêu.

- Một số nhóm báo cáo.

- HS nêu.

- HS nêu.

- HS nhắc lại.

- HS làm.

- HS chữa bài.

- HS nêu.

- HS lên bảng viết.

- HS nêu.

- HS nêu.

- HS nêu.

- HS nêu.

- Lăng nghe.

 

HĐTN:                    CHỦ ĐỀ 1: CHÀO NĂM HỌC MỚI

   TUẦN 1

 BÀI: LÀM QUEN VỚI BẠN MỚI

I. Yêu cầu cần đạt:

-  HS có khả năng:

- Biết cách bắt chuyện với bạn mới gặp

- Biết giới thiệu về bản thân

- Tự tin, cởi mở trong giao tiếp với bạn mới ở trường và nơi ở

- Rèn luyện kĩ năng lắng nghe và kĩ năng diễn đạt suy nghĩ

- Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực

II. Đồ dùng dạy học:

1.Giáo viên: Băng/ đĩa bài hát: Chào người bạn mới đến, Tìm bạn thân. Con chim vành khuyên

2.Học sinh: Nhớ lại những điều đã biết cần nói, cần làm khi gặp bạn mới

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động

- GV tổ chức cho HS nghe hoặc hát các bài hát đã Đồ dùng dạy học

- GV nêu câu hỏi: Khi gặp những người bạn mới, chúng ta nên làm gì?

2. Khám phá, kết nối.

HĐ 1: Tìm hiểu cách làm quen với bạn mới

- GV hỏi: Khi gặp các bạn mới trong lớp, trong trường em đã làm quen với các bạn như thế nào?

- GV yêu cầu HS xem lần lượt tranh 1,2,3/SGK, trả lời

+ Tranh 2: Bạn sẽ nói gì khi giới thiệu về bản thân ?

+ Tranh 3: Bạn sẽ nói gì khi hỏi thông tin về bạn?

- Làm việc cả lớp.

- GV bổ sung và điều chỉnh nội dung giao tiếp tương ứng với từng tranh và kết nối để HS biết được nội dung các bước làm quen

- GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại:

+Cách bắt chuyện với bạn mới gặp: nói lời chào với nụ cười thân thiện

+Giới thiệu về bản thân với bạn gồm những thông tin về : tên, lớp, trường, sở thích của bản thân,… có thể thêm tên cô giáo, địa chỉ nhà,…

+Tìm hiểu thông tin về bạn: tên bạn, tuổi, trường, lớp, tên cô giáo, địa chỉ nhà ở, sở thích của bạn,…

-GV chốt lại: Khi làm quen với bạn mới cần theo các bước:

1/Chào hỏi

2/Giới thiệu bản thân

3/Hỏi về bạn

3. Thực hành:

HĐ 2: Sắm vai thực hành làm quen với bạn mới

- GV yêu cầu HS quan sát tranh 1,2/SGK để nhận diện nơi hai bạn làm quen.

- GV yêu cầu HS cùng bạn bên cạnh mỗi người sắm vai làm quen với bạn mới trong một tình huống theo các bước đã học ở HĐ 1

+Nói lời chào với bạn

+Giới thiệu về bản thân mình

+Hỏi thông tin về bạn

* GV yêu cầu HS lưu ý: tên của mỗi bạn đều có ý nghĩa và yêu cầu HS tìm hiểu ý nghĩa tên và ghi nhớ tên của bạn.

- GV quan sát xem cặp nào làm tốt và mời một số cặp lên sắm vai trước lớp

+Yêu cầu HS quan sát, lắng nghe để nhận xét.

- GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã sắm vai tốt

4.Vận dụng

HĐ3: Làm quen với bạn em gặp và ở nơi em sống

- GV tổ chức cho HS chơi trò: “Diễn viên ưu tú”

 + HS bốc thăm tình huống.

+ Diễn cho lớp nhận xét, chấm điểm bạn

diễn hay.

- GV nhận xét và khen ngợi các bạn.

- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục vận dụng các bước làm quen để làm quen với những bạn hoặc người em mới gặp

Tổng kết:

- GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động

-GV đưa ra thông điệp và yêu cầu  HS nhắc lại để ghi nhớ:

+ Khi gặp bạn mới, hãy nói lời chào bạn cùng với nụ cười thân thiện, giới thiệu về bản thân, sau đó hỏi tên, tuổi, lớp, trường hoặc địa chỉ nhà, sở thích của bạn,… Cần nhớ tên và sở thích của bạn.

5.Củng cố - dặn dò

- Nhận xét tiết học

- Dặn dò Đồ dùng dạy học bài sau

- HS tham gia hát theo nhạc và đưa ra câu trả lời: Chúng ta nên vui vẻ, chơi cùng bạn…

- HS trả lời theo suy nghĩ của mình.

- HS thảo luận nhóm 6 (2 nhóm 1 tranh), quan sát, trả lời.

+ Giới thiệu tên, tuổi, sở thích…

+ Tên bạn, tuổi, học lớp nào…

- Đại diện nhóm lên chia sẻ bằng hình thức đóng vai.

- HS lắng nghe

- 2-3HS nhắc lại

- 4-5HS nhắc lại

- HS quan sát, trả lời:

+ Tranh 1: Nơi hai bạn làm quen là ở thư viện hoặc nhà sách.

+ Tranh 2: Nơi hai bạn làm quen là ở sân trường.

- HS thực hiện theo cặp

- 2 cặp HS thực hiện trước lớp

- HS lắng nghe

- HS bốc thăm tình huống.

- HS thể hiện. Cả lớp quan sát, nhận xét, chấm điểm.

- HS lắng nghe

- HS chia sẻ theo kinh nghiệm mình thu được.

- HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ

- HS lắng nghe

 

                                                                       Thứ tư, ngày 11 tháng 9 năm 2024 

Tiếng Việt: (Tiết 7+8)

   LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH

I. Yêu cầu cần đạt:

1.Năng lực:

- Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các chữ cái và dấu thanh.

- Phát triển kĩ năng đọc, viết.

2.Phẩm chất: Yêu quý lớp học, bạn bè, thầy cô; nghiêm túc học tập; thêm yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp.

II. Đồ dùng dạy học

- Nắm vững hệ thống nét cơ bản, các chữ số, các dấu thanh và hệ thống chữ cái tiếng Việt. Phân biệt tên chữ cái và âm để tránh nhầm sau khi diễn giải. Tuy nhiên lớp 1 chưa cần đề cập đến tên chữ cái, chỉ dạy cách đọc chữ hay âm do chữ cái thể hiện để có thể giải thích cho học sinh hiểu.

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

        Hoạt động của giáo viên

                         Tiết 1

1. Khởi động

- Gv treo tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, nghe theo 2 nhóm đúng  và sai

- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và sắp xếp tranh.

- Gọi đại diện lên bảng

- Nhận xét

- GV yêu cầu dưới lớp thực hành tư thế đọc, viết.

- Gọi 2,3 HS lên bảng thực hành.

- Nhận xét.

        Hoạt động của học sinh

- 2 HS quan sát tranh

- HS thảo luận theo cặp đôi và sắp xếp tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, nghe theo 2 nhóm đúng và sai.

- Đại diện 1 nhóm lên bảng

- HS thực hành tại chỗ

- 2,3HS lên thực hành.

2. Giới thiệu các nét cơ bản

- GV viết lên bảng và giới thiệu nét ngang.

- Gọi HS đọc lại tên nét.

- Các nét còn lại GV hướng dẫn tương tự (nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới).

- GV gọi HS đọc lại tên các nét vừa học(Gv chỉ không theo thứ tự)

3. Nhận diện các nét viết qua hình ảnh sự vật

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 thảo luận xem các nét cơ bản giống với những hình ảnh, vật thật nào ở ngoài cuộc sống.(Gv theo dõi, giúp đỡ, gợi ý)

- GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những vật nào? Mỗi sự vật gợi ra nét viết cơ bản nào ?

4. Giới  thiệu và nhận diện các chữ số

- Gv ghi lên bảng các số từ 0 đến 9 (trong đó số2, 3,4,5,7 được viết bằng 2 kiểu)

- GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo của từng số. VD: số 1 gồm nét xiên phải và nét sổ. Số 3 gồm 2 nét cong hở phải.

- GV tổ chức cho HS thi nhận diện số.

- Nhận xét

5. Giới thiệu và nhận diện dấu thanh.

- GV ghi lên bảng các dấu thanh: Không (ngang), huyền, ngã hỏi sắc, nặng.

- GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo của từng thanh.VD: thanh huyền có cấu tạo là nét xiên phải, thanh ngã có cấu tạo là nét móc hai đầu.

- GV tổ chức cho HS thi nhận diện các dáu thanh.

- Nhận xét

- HS quan sát

- 1 HS đọc nối tiếp

- HS lần lượt đọc tên các nét.

- HS đọc tên các nét.

- Thảo luận theo nhóm 4

VD: Cái thước kẻ giống nét ngang.

        Cán cái  ô giống nét móc xuôi, móc ngược.

- Đại diện các nhóm nêu câu trả lời.

- HS quan sát

- HS quan sát, lắng nghe

- Tham gia thi

- HS quan sát

- HS quan sát, lắng nghe

- Tham gia thi

                                                 Tiết 2

 

6. Luyện viết các nét ở bảng con

- GV đưa ra mẫu các nét cơ bản và mẫu các chữ số, yêu cầu HS nhắc lại tên của từng nét, từng chữ số.

- GV HD cách viết:

+ Phân tích các nét mẫu về cấu tao, độ rộng, độ cao.

+ Chỉ ra cách viết, điểm đặt bút, hướng đi của bút, điểm dừng bút,…

- GV viết mẫu

- GV hướng dẫn viết trên  không

- GV hướng dẫn viết vào bảng con

- Nhận xét

7. Củng cố

- Gv nhận xét chung tiết học.

- Nhắc nhở HS về nhà viết bài.

- HS nhắc lại tên của từng nét, từng chữ số.

- Lắng nghe

- HS quan sát

- Tập đưa tay viết trên không

- Viết bảng con

 

Toán:                                       LUYỆN TẬP (Trang10, 11)

I.Yêu cầu cần đạt:

* Kiến thức :

- Đếm, đọc, viết được các số từ 0 đến 5.

- Sắp xếp các số theo thứ tự từ 0 đến 5.

* Phát triển năng lực :

Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: SGK Toán, bảng nhóm.

- HS: SGK Toán.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:         

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Tiết trước các em được học những số nào ?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Hình thành kiến thức mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Luyện tập:

* Bài 1 :

- GV nêu yêu cầu.

+ Bức tranh 1vẽ  gì ? Đếm và nêu kết quả.

+ Bức tranh 2, 3, 4, 5, 6 : Tiến hành tương tự bức tranh 1. GV cho HS thảo luận nhóm đôi.

- GV chốt kiến thức.

* Bài 2 :

- GV đưa bảng nhóm,  nêu yêu cầu.

- HS tìm và nêu số thích hợp.

- HS đếm dãy số.

- GV chốt kiến thức.

* Bài 3 :

- GV nêu yêu cầu.

- Phần a) :

+ GV yêu cầu HS chỉ các củ cà rốt đã tô màu và chỉ các củ cà rốt chưa tô màu.

+ Đếm số lượng củ cà rốt đã tô màu và nêu kết quả.

- Phần b, c, d, e, g : HS tự làm

- GV chốt kiến thức.

* Bài 4 :

- GV nêu yêu cầu.

- HS tự làm.

- GV chốt kiến thức.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay các em học bài gì ?

- HS nêu các số đã học ?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

- HS lên bảng viết và đọc

 

 

- HS nhắc lại.

- HS nêu.

- Một số nhóm báo cáo.

- HS nhắc lại

- HS chữa bài trên bảng nhóm.

- HS đếm xuôi, ngược.

- HS nhắc lại.

- HS thực hiện.

- HS nêu.

- HS chữa bài.

- HS nhắc lại.

- HS làm.

- HS chữa bài.

- HS nêu.

- HS nêu.

- HS nhắc lại.

- HS làm.

- HS chữa bài.

- HS nêu.

 

Đạo đức:                   CHỦ ĐỀ 1: TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN
                                            Bài 1: EM GIỮ SẠCH ĐÔI TAY

I. Yêu cầu cần đạt:
- Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh ý thức tự chăm sóc, giữ gìn đôi tay, năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:
+ Nêu được các việc làm để giữ sạch đôi tay.
+ Biết vì sao phải giữ sạch đôi tay.
+ Tự thực hiện vệ sinh đôi bàn tay đúng cách.

* Tích hợp Giáo dục dinh dưỡng ( Bài 3. Giữ vệ sinh, an toàn trong ăn uống)
- Kể tên các bước vệ sinh cá nhân và nêu được ý nghĩa của việc vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong ăn uống.

- Trình bày được sự quan trọng của việc "ăn chín, uống sôi".

- Trình bày được mối liên hệ vệ sinh cá nhân và an toàn trong ăn uống; nêu được ví dụ liên hệ với thực tế.

 - Có ý thức giữ vệ sinh và an toàn trong ăn uống.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1
· Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười– mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Tay thơm
tay ngoan” sáng tác Bùi Đình Thảo
· Máy tính, bài giảng PP
- HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
                                                         Tiết 1

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- GV tổ chức cho cả lớp hát bài “Tay thơm tay ngoan”GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp:

+ Bạn nhỏ trong bài hát có bàn tay như thế nào?

- GVkết luận: Để cóbàn tay thơm, tay xinh em cần giữ đôi bàn tay sạch sẽ hàng ngày.

2. Khám phá
*Hoạt động 1: Khám phá lợi ích của việc giữ sạch đôi tay.
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng.
- GV đặt câu hỏi theo tranh
+ Vì sao em cần giữ sạch đôi tay?
+ Nếu không giữ sạch đôi tay thì điều gì sẽ xảy ra?
- Giáo viên lắng nghe, khen ngợi nhóm trình bày tốt.
Kết luận:
- Giữ sạch đôi bàn tay giúp em bảo vệ sức khoẻ, luôn khoẻ mạnh và vui vẻ hơn.
- Nếu không giữ sạch đôi bàn tay sẽ khiến chúng tay bị bẩn, khó chịu, đau bụng, ốmyếu…
*Hoạt động 2: Em giữ sạch đôi tay
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng
- GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát tranh và cho biết:
+ Em rửa tay theo các bước như thế nào?
- GV gợi ý:
1/ Làm ướt hai lòng bàn tay bằng nước

2/ Xoa xà phòng vào hai lòng bàn tay
3/ Chà hai lòng bàn tay vào nhau, miết cácngón tay vào kẽ ngón tay
4/ Chà từng ngón tay vào lòng bàn tay
5/ Rửa tay sạch dưới vòi nước
6/ Làm khô tay bằng khăn sạch.
Kết luận: Em cần thực hiện đúng các bước rửa tay để có bàn tay sạch sẽ.
3. Luyện tập
* Hoạt động 1: Em chọn bạn biết giữ vệ sinh đôi tay
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặctrong SGK
- GV chia HS thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- GV yêu cầu: Hãy quan sát các bức tranh và thảo luận nhóm để lựa chọn bạn đã biết vệ sinh đôi tay.
Kết luận: Em cần học tập hành động giữ vệ sinh đôi tay của các bạn tranh 1,3. Không nên làm theo hành động của các bạn tranh 2,4.
* Hoạt động 2: Em chọn hành động nên làm để giữ vệ sinh đôi tay.
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặctrong SGK hỏi:
+ Hành động nào nên làm, hành động nào không nên làm để giữ sạch đôi tay? Vì sao?
Kết luận: Em cần làm theo các hành động ở tranh 1,2,4 để giữ vệ sinh đôi tay, không nên thực hiện theo hành động ở tranh 3.
* Hoạt động 3: Chia sẻ cùng bạn
- GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với các bạncách em giữ sạch đôi tay.
- GV nhận xét và điều chỉnh cho HS

4. Vận dụng

* Tích hợp Giáo dục dinh dưỡng.
* Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn.
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều gì?
- GV phân tích chọn ra lời khuyên phù hợp nhất.
Kết luận: Chúng ta cần rửa tay trước khi ăn để bảo vệ sức khoẻ của bản thân.

* Hoạt động 2: Em luôn giữ đôi tay sạch sẽ hàng ngày.

- GV tổ chức cho HS thảo luận về việc làm giữ đôi tay sạch sẽ
Kết luận: Em luôn giữ đôi tay sạch sẽ hằngngày để có cơ thể khoẻ mạnh.
Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết học.

- HS hát bài “Tay thơm tay ngoan”


- HS trả lời

- HS quan sát tranh


- HS trả lời
- Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày.
-HS lắng nghe.


- Học sinh trả lời

- HS lắng nghe.

- HS tự liên hệ bản thân kể ra.


- HS quan sát
- HS chọn

- Các nhóm thảo luận chọn những tranh thể hiện bạn biết giữ đôi tay.
+Tranh 1: Rửa tay sạch sẽ
+Tranh 3: Cắt móng tay sạch sẽ
- Tranh thể hiện bạn không biết giữ gìn đôi bàn tay:
+Tranh 2: Bạn lau tay bẩn lên quần áo
+Tranh 4: Bạn dùng tay ngoáy mũi

- HS chọn những hành động nên làm: tranh 1,2,4. Hành động không nên làm: tranh 3.

- HS lắng nghe


- Kể tên các bước vệ sinh cá nhân và nêu được ý nghĩa của việc vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong ăn uống.

- HS thảo luận và nêu


- HS lắng nghe

- HS

- HS thảo luận và nêu


- HS lắng nghe

   
   
   

                               

Thứ năm, ngày 12 tháng 9 năm 2024

Tiếng Việt: (Tiết 9+10) LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT VIẾT CƠ BẢN,

                           CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH   (tiếp theo)

I.Yêu cầu cần đạt

1.Năng lực:

- Nhận biết và viết đúng các nét viết cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm tương ứng với các nét cơ bản.

- Phát triển kĩ năng đọc, viết.

- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa (nhận biết các sự vật có hình dạng tương tự các nét viết cơ bản).

2.Phẩm chất: Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Những sự vật có hình thức khá giống với các nét cơ bản.

- HS: SGK

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:         

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Tiết 3

1. Khởi động

+ Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi.

- HD cách chơi

- Tìm những sự vật trong cuộc sống có hình dạng có nét viết cơ bản?

- GV nhận xét.

2. Luyện viết các nét vào vở.

- GV viết 7 nét lên bảng: nét ngang, nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu.

- Cho học sinh đọc lại các nét đó.

- GV nhận xét về số lượng và kiểu nét

- GV viết mẫu từng nét và nêu quy trình viết

- HD học sinh viết vào vở.

- Quan sát giúp đỡ những em viết chưa được đúng mẫu.

3. Vận dụng.

Trò chơi:

- GV nêu cách chơi và luật chơi

- GV chia lớp thành 4 nhóm có nhiệm vụ viết đúng các nét mà mình đã nhặt ra từ chiếc hộp do giáo viên Đồ dùng dạy học trư­ớc. Ai nhặt đư­­ợc nét nào viết nét ấy. Nhóm nào có nhiều chữ viết đúng và đẹp nhóm đó thắng.

- Nhận xét các nhóm.

- HS chơi

- HS nói trong nhóm : Cái thước kẻ đặt trên mặt bàn giống nét ngang, khi thay đổi tư thế để thẳng xuống là nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái. Cái liềm gợi nét móc xuôi, nét móc ngược.

- Quan sát.

- Đọc CN- N- ĐT

- Quan sát

- HS viết vào vở.

- Lắng nghe

- Các nhóm chơi trò chơi.

 

Tiết 4

* Khởi động

+ Hoạt động nhóm?

- Tìm những sự vật trong cuộc sống có hình dạng có nét viết cơ bản?

- GV nhận xét.

4. Luyện viết các nét vào vở

- GV viết 5 nét lên bảng: nét cong hở phải, nét hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới.

- Cho học sinh đọc lại các nét đó.

- GV nhận xét về số lượng và kiểu nét

- GV viết mẫu từng nét và nêu quy trình viết

- HD học sinh viết vào vở.

- Quan sát giúp đỡ những em viết chưa được đúng mẫu.

5. Củng cố

- Cho học sinh đọc lại toàn bộ các nét

- HD HS viết vào vở ô li các nét đã học.

- Nhận xét tiết học

 

 

- HS hoạt động nhóm 4

- HS nói trong nhóm : Mặt trăng khi tròn khi khuyết gợi nét cong kín, nét cong hở phải, nét cong hở trái. Sợi dây vắt chéo gợi nét khuyết trên, nét khuyết dưới. Dây buộc giày gợi nét thắt trên nét thắt giữa.

- Nhận xét.

- Quan sát.

- Đọc CN- N- ĐT

- Quan sát

- HS viết vào vở.

-  Đọc CN- N- ĐT.

- Lắng nghe

 

Toán:                                       LUYỆN TẬP

I.Yêu cầu cần đạt:

* Kiến thức :

- Đếm, đọc, viết được các số từ 0 đến 5.

- Sắp xếp các số theo thứ tự từ 0 đến 5.

* Phát triển năng lực :

Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: SGK Toán, bảng nhóm.

- HS: SGK Toán.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:         

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Tiết trước các em được học những số nào ?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Hình thành kiến thức mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Luyện tập:

* Bài 1 :

- GV nêu yêu cầu.

+ Bức tranh 1vẽ  gì ? Đếm và nêu kết quả.

+ Bức tranh 2, 3, 4, 5, 6 : Tiến hành tương tự bức tranh 1. GV cho HS thảo luận nhóm đôi.

- GV chốt kiến thức.

* Bài 2 :

- GV đưa bảng nhóm,  nêu yêu cầu.

- HS tìm và nêu số thích hợp.

- HS đếm dãy số.

- GV chốt kiến thức.

* Bài 3 :

- GV nêu yêu cầu.

- Phần a) :

+ GV yêu cầu HS chỉ các củ cà rốt đã tô màu và chỉ các củ cà rốt chưa tô màu.

+ Đếm số lượng củ cà rốt đã tô màu và nêu kết quả.

- Phần b, c, d, e, g : HS tự làm

- GV chốt kiến thức.

* Bài 4 :

- GV nêu yêu cầu.

- HS tự làm.

- GV chốt kiến thức.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay các em học bài gì ?

- HS nêu các số đã học ?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

- HS lên bảng viết và đọc

 

 

- HS nhắc lại.

- HS nêu.

- Một số nhóm báo cáo.

- HS nhắc lại

- HS chữa bài trên bảng nhóm.

- HS đếm xuôi, ngược.

- HS nhắc lại.

- HS thực hiện.

- HS nêu.

- HS chữa bài.

- HS nhắc lại.

- HS làm.

- HS chữa bài.

- HS nêu.

- HS nêu.

- HS nhắc lại.

- HS làm.

- HS chữa bài.

- HS nêu.

                                        

Thứ sáu, ngày 13 tháng 9 năm 2024

 Tiếng Việt: (Tiết 11+12)

                                  LÀM QUEN VỚI  BẢNG CHỮ CÁI

I. Yêu cầu cần đạt

1. Năng lực:

- Nhận biết các chữ cái, đọc âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.

- Phát triển kỹ năng đọc, viết.

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ  (Nhận biết các sự vật có hình dáng tương tự các nét viết cơ bản)

2. Phẩm chất:

-Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp.

II. Đồ dùng dạy học:

- Nắm hệ thống chữ cái Tiếng Việt. Phân biệt được chữ cái và âm để tránh nhầm lẫn sau khi diễn giải.

- Tìm những sự vật (gần gũi với học sinh trong sinh hoạt cuộc sống thường ngày) có hình thức khá giống các nét cơ bản. những sự vật sẽ được minh hoạ (nếu cần thiết) giúp học sinh dễ hiểu bài, nhanh chóng nhận diện các nét viết cơ bản.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

            Hoạt động của giáo viên

           Hoạt động của học sinh

1. Khởi động

- Ôn lại các nét đã học qua hình thức chơi trò chơi phù hợp.

- Cho HS nhận xét, biểu dương.

2. Luyện viết các nét và các chư số vào vở.

- Hướng dẫn HS viết hai nét thắt trên và nét thắt giữa.

- GV viết mẫu lên bảng.

- GV cùng HS nhận xét.

+ Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Trang trí đường viền cho bức tranh”

- Hướng dẫn và nêu cách chơi (vẽ thêm nét thắt trên, nét thắt giữa để hoàn thiện)

GV quan sát cùng học sinh nhận xét.

Luyện viết các chữ số.

- GV cho HS quan sát lại các nét cơ bản

- Cho HS tô và viết các nét vào vở

- Tổ chức cho HS chơi nhóm

- HS nhận xét.

- HS theo dõi.

- HS tô và viết các nét trên.

- Dưới lớp quan sát, nhận xét.

- HS theo dõi và nhắc lại

- HS chơi theo nhóm bàn

- HS gọi tên các nét và nhắc lại cách viết.

- Viết tô vào vở.

 

Tiết 2

- GV giúp HS làm quen với chữ và âm Tiếng Việt.

Hướng dẫn HS đọc thành tiếng.

- Giới thiệu bảng chữ cái, chỉ từng chữ cái và đọc âm tương ứng.

- GV đọc mẫu lần lượt: a, ă, â và cho HS thực hành đọc đủ 29 âm tương ứng với 29 chữ cái.

- Cho HS đọc.

- Hướng dẫn đọc chữ ghi âm “bờ” cho trường hợp chữ b “bê”  “cờ”“xê”

- GV đưa một số chữ cái.

- GV cùng HS nhận xét.

4. Luyện kĩ năng đọc âm.

- GV đọc mẫu âm tương ứng chữ cái

Đưa chữ cái a, b

- GV kiểm tra kết quả: cho học sinh đọc bất kỳ chữ cái tương ứng với âm đó. Lặp lại một số âm khác nhau.

- GV chỉnh sửa một số trường hợp học sinh chọn chưa đúng

- Tổ chức cho học sinh luyện đọc âm dưới hình thức trò chơi.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, biểu dương

5. Củng cố

- Nhận xét chung giờ học khen ngợi và biểu dương học sinh

- Ôn lại bài vừa học và Đồ dùng dạy học bài sau

- HS quan sát.

- Lắng nghe, nhẩm theo

- HS đọc ĐT, nhóm, cá nhân

- 5- 7 HS đọc ĐT, CN.

- Học sinh đọc to “a”, “b”

- Học sinh làm việc nhóm đôi nhận biết các chữ cái, âm tương ứng

- Học sinh chơi theo nhóm

 

Buổi chiều

Tiếng Việt:

ÔN LUYỆN VIẾT CÁC NÉT CƠ BẢN VÀ ĐỌC ÂM

I. Yêu cầu cần đạt

1.Năng lực:

- Giúp học sinh ôn tập, làm quen với chữ cái dựa trên nhìn và đọc, HS làm quen với chữ cái qua hoạt động viết.Biết cầm bút bằng 3 ngón tay. Biết ngồi đọc, viết đúng tư thế: Thẳng lưng, chân đặt thoải mái xuống đất hoặc  thanh ngang dưới bàn, mắt cách vở 25 – 30 cm, hai tay tì lên bàn, tay trái giữ vở, tay phải cầm bút.

- Biết viết các nét chữ cơ bản: nét thẳng đứng, nétngang, nét xiên phải, nét xiên rái, nét móc xuôi và nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong trái và nét cong phải, nét cong kín, nét nút, nét thắt, nét khuyết trên và nét khuyết dưới, 5 dấu thanh (huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng).

- Biết đọc đúng và nhận diện đúng các âm, chữ cái Tiếng Việt; nhận xét được bạn đọc, viết.

2.Phẩm chất: Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng mẫu các chữ cái Tiếng Việt kiểu chữ viết thường.

- Bộ thẻ các nét chữ cơ bản

- Tranh hoặc clip về tư thế ngồi viết đúng, cách cầm bút bằng 3 ngón tay

- Tập viết 1 - tập một; bút chì cho HS.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

    Hoạt động của giáo viên                               

                Tiết 1

1. Khởi động

- Hát và tập vỗ tay (để nhận biết âm thanh của các thanh điệu ngang, huyền, sắc).

- Nhận xét.

2. Ôn tư thế ngồi, cách cầm bút viết

-  Thực hành theo mẫu ngồi viết, cầm bút.

+ GV làm mẫu:  Tư thế ngồi viết

                          Cách cầm bút

+ Hướng dẫn học sinh thực hành

3. Luyện tập

3.1. Viết các nét chữ theo mẫu (viết mỗi nét 2 lần).

- GV giới thiệu từng nét chữ.

-. Hướng dẫn học sinh viết các nét vào vở ô ly.

GV nhận xét 5 bài viết đúng nhất

3.2. Viết số

- Hướng dẫn học sinh tập viết số 1 đến 9 vào vở (tương tự)

-Nhận xét giờ học.

             Hoạt động của học sinh

- Cả lớp cùng hát: là lá la (2 – 3 lần).

- Cả lớp quan sát tư thế ngồi viết của GV

+ Ngồi thẳng lưng, tay giữ vở, tay cầm bút, mắt cách vở khoảng 25 – 30 cm.

Quan sát cách cầm bút của GV: cầm bút bằng 3 ngón tay, không cầm sát ngòi bút hoặc đầu bút chì.

+ Thực hành tư thế ngồi viết, cách cầm bút theo mẫu GV đã làm.

- Nhận xét tư thế ngồi viết và cách cầm bút của bạn bên cạnh.

-. Viết từng nét chữ theo mẫu vào vở ô li: Nét sổ thẳng, nét ngang, nét xiên phải, trái…..

Nghe GV nhận xét

-. Học sinh viết số theo mẫu

Nhận xét bình chọn bạn viết đep, đúng.

 

Tiết 2

4. Khởi động: Trò chơi “Đếm số, âm trên  cánh hoa”

- Yêu cầu cần đạt: Giúp HS đọc đúng âm, dấu thanh.

- Đồ dùng dạy học: GV Đồ dùng dạy học nhiều miếng bìa cắt thành cánh hoa. Mỗi cánh ghi các âm để học sinh thi đọc. Vẽ trực tiếp lên một tờ giấy to 2 vòng tròn làm hai nhị hoa. Trong mỗi nhị hoa ghi: các từ có âm, dấu thanh.

- Cách tiến hành: Giáo viên chia thành nhiều nhóm chơi tùy theo số bộ nhị hoa và cánh hoa Đồ dùng dạy học được. Khi trò chơi bắt đầu, các nhóm chơi có nhiệm vụ xếp âm vào các cánh hoa rồi dán vào nhị hoa cho phù hợp. Sau 5 phút, giáo viên hô: “Dừng chơi!” Nhóm nào dán được nhiều cánh hoa đúng và đẹp sẽ thắng cuộc.

-. Sau khi kết thúc trò chơi, GV nhận xét trao hoa cho đội thắng cuộc.

5. Luyện đọc âm.

- Luyện đọc âm theo bảng chữ cái Tiếng Việt

- Theo dõi, giúp đỡ học sinh.

6. Vận dụng

- Hướng dẫn học sinh tô lại tên của mình trong vở mẫu.

- Học sinh chơi theo nhóm

- Đại diện đọc kết quả. Đếm số âm đã tìm được

- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.

- Học sinh đọc nối tiếp các âm trên bảng chữ cái.

- Nhận xét bình chọn bạn đọc tốt.

- Học sinh tô theo chữ viết của GV.

   

HĐTN:                              SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 1

I. Yêu cầu cần đạt:

1.Năng lực:

- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.

- GDHS chủ đề 1 “Chào năm học mới”

- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.

- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.

2. Phẩm chất:

- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.

 Tích hợp Giáo dục An Toàn Giao Thông (bài 1: Đường em tới trường )có giáo án kèm theo.

II. Đồ dùng dạy học:

GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng… HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban.

III.  Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

1.Ổn định tổ chức:

- GV  mời lớp trưởng lên ổn định lớp học.

2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau

a/ Sơ kết tuần học

* Yêu cầu cần đạt: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học.

*Cách thức tiến hành:

- Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần qua.

+ Lần lượt các Tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua.

Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến.

- Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà tổ trưởng đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay).

- Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở các cá nhân, nhóm, cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có).

- Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.

Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về:

+ Phương pháp làm việc của ban cán sự lớp; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp.

+ Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần.

+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện… (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp).

+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo.

- Lớp trưởng : Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn.

b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới

* Yêu cầu cần đạt: HS biết được cách lập kế hoạch trong tuần tiếp theo.

*Cách thức tiến hành:

- Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ biến lập kế hoạch thực hiện.

- Các tổ thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và Yêu cầu cần đạt phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ.

- Lớp trưởng cho cả lớp hát một bài trước khi các tổ báo cáo kế hoạch tuần tới.

- Lần lượt các Tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới.

Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện.

- Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ.

Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? (Cả lớp trả lời)

- Lớp trưởng: Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay.

- Lớp trưởng: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.

- Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các ban.

3. Sinh hoạt theo chủ đề “Kể về những người bạn em đã làm quen”

-GV yêu cầu HS xung phong kể xem đã làm quen được với bao nhiêu bạn và những thông tin cụ thể về từng người mà mình đã làm quen

-GV yêu cầu các bạn lắng nghe và có thể hỏi lại

-GV khích lệ các bạn nhút nhát, chưa tự tin tham gia chia sẻ

-GV khen ngợi các em đã vận dụng tốt kĩ năng làm quen với bạn mới.

Đánh giá.

a.Cá nhân tự đánh giá

-GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ dưới đây:

-Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu sau:

+Chủ động chào hỏi các bạn mới gặp

+Tự giới thiệu được bản thân

+Hỏi được thông tin về bạn

+Tự tin khi nói chuyện với bạn

-Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên

-Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên

b. Đánh giá theo tổ/ nhóm

-GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau:

-Có sáng tạo trong khi thực hành hay không?

-Có kết hợp được thái độ thân thiện, cởi mở và lời nói phù hợp khi thực hành làm quen với bạn hay không?

-Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm, … hay không?

c. Đánh giá chung của GV

GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung

4. Củng cố - dặn dò

- Nhận xét tiết học của lớp mình.

- GV dặn dò nhắc nhở HS

 

-HS hát một số bài hát.

- Các tổ  trưởng nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của tổ.

- Lớp trưởng nhận xét chung cả lớp.

- HS nghe.

- HS nghe.

-  HS nghe.

- Các tổ thực hiện theo.

- Các tổ thảo luận và nêu kế hoạch tuần tới.

- Tổ trưởng lên báo cáo.

- HS chia sẻ

- HS tham gia

- HS lắng nghe

- HS tự đánh giá theo các mức độ

- HS đánh giá lẫn nhau về các nội dung

- HS lắng nghe.

AN TOÀN GIAO THÔNG

Bài 1: ĐƯỜNG EM TỚI TRƯỜNG

I.Yêu cầu cần đạt:

- Nhận biết đường giao thông và các bộ phận chính của một số loại đường như: Đường đô thị, đường nông thôn, đường miền núi, đường sông, ...

- Mô tả được một số hình ảnh thường gặp trên con đường tới trường.

- Nhận biết và phòng, tránh một số nguy hiểm có thể xảy ra trên con đường từ nhà đến trường.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV : Tranh vẽ phóng to

- HS: Sách giáo khoa.

III.  Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Tiết 1:

Hoạt động  của Giáo viên

Hoạt động của HS

1. Hoạt động Mở đầu

*Hoạt động khởi động:

- Giáo viên cho học sinh nghe: Đường em đi

Đường em đi là đường bên phải.

Đường ngược lại là đường bên trái.

Đường bên trái thì em không đi, đường bên phải là đường em đi.

- GV hỏi: Đường bên trái có nên đi hay không ?

- GV hỏi: Đường bên phải có nên đi hay không?

- GV nói: Để giúp các em đi học trên đường an toàn thì hôm nay thầy cùng các con tìm hiểu qua bài “Đường em tới trường”

1. Hoạt động Hình thành kiến thức mới

a. Hoạt động khám phá

Mục tiêu:

+ Nhận biết được đường giao thông từ nhà em tới trường.                                

+ Mô tả được hình ảnh thường gặp trên con đường tới trường.

+ Nhận biết và phòng tránh một số nguy hiểm có thể xảy ra trên con đường tới trường.

2.1. Tìm hiểu đường em tới trường

- Cho HS thảo luận nhóm 4: Quan sát 4 tranh trong tài liệu. (Trang 4) trả lời câu hỏi:

+ Đường em tới trường giống với đường nào dưới đây?

+ Em thấy những gì trên đường em tới trường?

- GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm.

- GV liên hệ giáo dục.

2.2. Tìm hiểu những nguy hiểm trên đường em tới trường.

- Cho HS thảo luận nhóm đôi (mỗi nhóm 1 tranh) và  trả lời câu hỏi:

+ Chỉ ra những nguy hiểm có thể xảy ra với các bạn nhỏ trong mỗi tranh?

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV gợi ý cho HS chia sẻ:

+ Kể những nguy hiểm em có thể gặp trên đường đến trường?

+ Em làm gì để phòng tránh những nguy hiểm đó?

- GV nhận xét, đánh giá. Liên hệ giáo dục

- GV gợi ý cho HS tự đánh giá.

TIẾT 2:

3.  Hoạt động Luyện tập, thực hành

Mục tiêu:

- HS nhận biết được các tình huống, hành vị có thể xảy ra tai nạn giao thông.

- Biết nói lời khuyên đúng, sai với bạn khi tham gia giao thông.

3.1. Tình huống nào trong tranh có thể xảy ra tai nạn giao thông ?

- GV cho HS quan sát tranh theo nhóm đôi, trao đổi :

+ Em nhìn thấy những gì trong các bức tranh và nói cho ban nghe?

- GV mời HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Trong quá trình HS  trình bày, GV đặt câu hỏi để khai thác từng bức tranh.

- GV chốt lại nội dung của hoạt động.

3.2. Hành vi nào trong tranh có thể gây nguy hiểm cho người tham gia giao thông.

- GV cho HS quan sát tranh theo nhóm bốn, trao đổi :

+ Em nhìn thấy những gì trong các bức tranh và nói cho bạn nghe?

- Em đồng tình với hành vi tham gia giao thông nào trong từng bức tranh (bằng cách sử dụng thẻ)

- Em hãy nói lời khuyên cho với những hành vi chưa đúng ?

- GV chốt lại nội dung  chính và giáo dục HS.

4.  Hoạt động Vận dụng

Mục tiêu: Chia sẻ với bạn hoặc người thân những việc cần làm để phòng tránh tai nạn giao thông xảy ra trên đường đến trường.

- GV chia nhóm, nêu yêu cầu:

- Trao đổi với bạn nhưng nội dung sau:

-Em hãy kể những đoạn đường dễ xãy ra tai nạn giao thông?

-Em hãy kể lại những việc đã làm để phòng tránh tai nạn giao thông?

-GV nhận xét giải thích.

Giáo viên tổng kết các công việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác khi tham gia giao  thông.

4. Củng cố - Dặn dò:

- GV giáo dục cho học sinh khi đi học ta phải chấp hành tốt luật giao thông để bảo vệ  an toàn cho chính mình để giảm bớt gánh nặng cho xã hội .

- Thực hiện tốt luật giao thông khi tham gia.

- Vận động mọi người chấp hành tốt luật giao thông.

- Chuẩn bị bài sau: Bài 2: Đèn tín hiệu giao thông.

- Nhận xét tiết học.

- HS nghe

- HS trả lời

- HS trả lời

- Bài 1: Đường em tới trường

- HS thảo luận nhóm 4 - Quan sát 4 tranh trong tài liệu. (Trang 4) trả lời câu hỏi

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

+ Tranh 1

+ Em thấy xe ô tô, xe máy , người đi bộ, …

+HS lắng nghe

- HS thảo luận nhóm đôi.

- Đại diện nhóm chia sẻ kết quả.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

+ Tranh 1: bạn nhỏ chui qua cây chắn ngang đường khi có tàu hỏa đi tới . Có thể xảy ra tai nạn tàu hỏa.

+ Tranh 2: Các bạn nhỏ chạy tới dễ xẩy ra tai nạn khi phà mới cập bến cho các loại xe và người lên.

+ Tranh 3: Các bạn nhỏ dễ bị tai nạn đuối nước khi đi cầu khỉ bị té .

+ Tranh 4: các bạn đi học trên đường đồi núi dễ bị tai nạn sạt lở núi .

+ Tranh 5: Các bạn nhỏ dễ bị xảy ra tai nạn khi đi qua ngã tư mà không chấp hành hiệu lệnh đèn và đi không đúng làn đường .

- HS chia sẻ.

+ HS kể thêm những nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đến trường.

+ HS trả lời tùy vào tình huống.

-Tranh 1: Các loại xe đang tham gia giao thông, biển báo, người tham gia giao thông, chú công nhân đang sửa chữa đường,…

- Tranh 2: Người và xe đang tham gia giao thông.

- Tranh 3: Bạn nhỏ đang đi bộ trên vỉa hè. Có nắp cống đang bị mở lên. Có thể không để ý sẽ bị té xuống cống.

- HS trình bày kết quẩ thảo luận của nhóm.

- HS trình bày,..

+Tranh 1: Các bạn đi học dang hàng ba dễ xảy ra tao nạn giao thông.

+ Tranh 2: Bạn bạn ngồi trên xuồng qua sông còn thò tay và chân xuống nước dễ bị lật xuồng thì sẽ đuối nước .

+ Tranh 3: Các bạn đi học còn chạy dỡn xuống mé bờ sông dễ bị té xuống sông sẽ bị đuối nước.

+ Tranh 4: Bạn sang đường chưa chú ý quan sát nên dễ bị tai nạn khi xe chạy tới . - HS giơ thẻ để thể hiện nội dung theo từng bức tranh.

- HS nói

- HS lắng nghe

- HS hoạt động nhóm đôi. HS chia trao đổi trong nhóm.

- HS đại diện trình bài trình bài  trước lớp.

- HS (như ngã ba, tư, đoạn đường không có tín hiệu giao thông,......).

-HS nhận xét bổ xung.

- HS lắng nghe

 - HS lắng nghe

 

                                                                                       Ngày       tháng       năm  2024

  

                Hiệu trưởng                                                                Khối trưởng