''

Ngày 10 tháng 01 năm 2025

 » Tài nguyên » Giáo an lớp 1/2

Giáo an lớp 1/2

Cập nhật lúc : 20:53 07/10/2024  

KHBD TUAN 2 LƠP 1/2

TUẦN 2

                                                                   Thứ hai, ngày 16 tháng 9 năm 2024

Tiếng Việt:                                   Bài 1: A - a                                         

I. Yêu cầu cần đạt:

1. Năng lực:

+ Đọc: Nhận biết và đọc đúng âm a.

+ Viết: Viết đúng chữ a

+ Nói và nghe: Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi; kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa qua các tình huống reo vui”a”, tình huống cần nói lời chào hỏi (chào gặp mặt, chào tạm biệt).

2. Phẩm chất:

- Giúp học sinh cảm nhận tình cảm gia đình, kính trọng những người trong gia đình.

II. Đồ dùng dạy học:

1.Giáo viên

- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm a

- Năm vững cấu tạo, cách viết chữ a

- Cần biết tình huống reo lên”A! A”

- Cần biết bác sĩ nhi khoa đẫ vận dụng đặc điểm phát âm của âm a vào việc khám chữa bệnh.

- Tranh trong SGK, chữ mẫu a.

2. Học sinh

- Các kiến thức kinh nghiệm thực tế của các em

- Bộ chữ thực hành.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

                                                  Tiết 1

Hoạt động của giáo viên

1. Khởi động:

- Cho HS chơi trò chơi “Nhìn hình đoán nét”

- Hướng dẫn HS cách chơi và luật chơi

- GV nhận xét tuyên dương

- GV: Chúng ta đã được học các nét cơ bản, hôm nay cô sẽ dạy các bạn bài đầu tiên về âm, chúng ta xem đó là âm gì? Nó có cấu tạo và được viết bởi những nét nào nhé.

2. Nhận biết

- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời:

+ Bức tranh vẽ ai?

+Namvà Hà đang làm gì?

+ Hai bạn và cả lớp có vui không?

- GV chốt và nói câu vè nội dung tranh theo SGK:

Nam và hà ca hát.

- GV đọc mẫu, chú ý các cụm từ. GV nhấn vào các tiếng chứa âm a để gây chý ý cho HS phát hiện âm .

- Vậy các tiếng trong câu đều chứa âm gì?

- GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.

3. Đọc

*Đọc mẫu

- GV viết chữ a lên bảng, đọc mẫu

- GV gọi HS

- GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS

4. Viết bảng

- GV treo mẫu chữ, HS quan sát

+ Chữ a được viết bởi những nét nào?

- GV viết mẫu, nêu quy trình viết và cahs viết chữ a (cỡ vừa)

- Yêu cầu HS viết vào bảng con

- Theo dõi, nhận xét.

Hoạt động của học sinh

- Thực hiện theo hướng dẫn

- Tiến hành chơi

- HS quan sát tranh trả lời câu hỏi

+ Tranh vẽNamvà Hà

+ HS trả lời.

+ HS trả lời.

- Lắng nghe

- Cả lớp đọc theo ĐT

- HS nêu: chứa âm a

  

- Đọc thầm theo

- HS đọc CN- N- ĐT

- HS quan sát

- Nét cong kín và nét móc ngược

- HS theo dõi

- HS viết vào bảng con

 

Tiết 2

5. Viết vở

- GV hướng dẫn HS tô chữ a

- GV quan sát giúp đỡ học sinh

- Thu và nhận xét bài

6. Đọc

- GV đọc mẫu a

- Yêu cầu HS đọc

- Cho HS quan sát tranh và hỏi:

+ Tranh 1:Namvà các bạn đang chơi trò gì? Vì sao các bạn vỗ tay reo “a”

+ Tranh 2: Hai bố con đang vui chơi ở đâu? Họ reo to “a” vì điều gì?

- GV kết luận và liên hệ một số tình huống cần nói a

7. Nói theo tranh

- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS

- GV nêu câu hỏi lần lượt từng tranh

+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?

+ Họ đang làm gì?

+ Theo emNamsẽ nói gì với bố ?

+ Bạn Nam sẽ chào bố như thế nào?

- GV chốt thống nhất câu trả lời

VD: Tranh vẽ trường học…

Namchào tạm biệt bố để vào lớp

Con chào bố ạ….

- GV cho HS phân vai thực hiện hai tình huống trên

- GV nhận xét, tuyên dương

8. Củng cố

- Cho HS đọc lại toàn bài

- Nhận xét giờ học

- HS viết vở (chữ viết thường, cỡ chữ vừa)

- Nộp bài

- Lắng nghe

- Đọc CN-N-ĐT

-Namvà các bạn chơi thả diều,. Các bạn thích thũ vỗ tay reo”a” khi thấy diều củaNambay lên cao.

- HS nêu

- Thiện theo hướng dẫn

- Nêu câu trả lời

- Lắng nghe và ghi nhớ

- HS phân vai và đong hai tình huống trên

- Một số nhóm trình bày

- Nhận xét

 

Toán:                                       LUYỆN TẬP (Trang 12,13)

I. Yêu cầu cần đạt:

* Kiến thức :

- Đếm, đọc, viết được các số từ 0 đến 5.

- Sắp xếp các số theo thứ tự từ 0 đến 5.

* Phát triển năng lực :

Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.

II. Đồ dùng dạy  học:

- GV: SGK Toán, bảng nhóm.

- HS: SGK Toán.

III. Các hoạt động dạy  học chủ yếu:

 

 Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Tiết trước các em được học bài gì ?

- HS đếm xuôi, ngược dãy số đã học.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Hình thành kiến thức mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Luyện tập:

* Bài 1 :

- GV nêu yêu cầu.

+ Bức tranh 1 vẽ  gì ? Đếm và nêu kết quả số cần khoanh.

+ Bức tranh 2, 3, 4, 5, 6 : Tiến hành tương tự bức tranh 1. GV cho HS thảo luận nhóm đôi.

- GV chốt kiến thức.

* Bài 2 :

- GV nêu yêu cầu.

- Phần a :

+ Trên xe có mấy thùng ?

+ Cho thêm mấy thùng lên xe để trên xe có 3 thùng ? Em chọn ý A hay B ?

- Phần b : HS tự làm

- GV chốt kiến thức.

* Bài 3 :

- GV đưa bảng nhóm, nêu yêu cầu.

- HS thi gắn số : Lớp chọn ra 4 HS, 2 HS/ 1 đội. Cô có 2 rổ chứa các số đã học. Các HS trong đội chọn số và gắn vào ô còn trống. Đội nào gắn đúng và nhanh thì đội đó thắng. Lớp làm trọng tài.

- HS đọc dãy số

- GV chốt kiến thức.

* Bài 4 :

- GV nêu yêu cầu.

- HS tự làm.

- GV chốt kiến thức.

3. Vận dụng, mở rộng:

- Hôm nay các em học bài gì?

- HS đếm các số đã học ?

- GV nhận xét giờ học.

- HS nêu.

- HS lên bảng đọc.

- HS nhắc lại.

- HS nêu.

- Một số nhóm báo cáo.

- HS nhắc lại.

- HS nêu.

- HS nêu.

- HS làm bài.

- HS chữa bài.

- HS nhắc lại.

- HS chọn, thi.

- HS nêu đội chiến thắng.

- HS đọc.

- HS nhắc lại.

- HS chữa bài.

- Nêu yêu cầu của bài

- Làm vào phiếu.

- Nêu yêu cầu của bài

- HS làm ở vở.

- HS trả lời.

- 3 HS đếm lại các số đã học.

- Lắng nghe

                                                           

Buổi chiều

Tiếng Việt:                                    ÔN LUYỆN

I. Yêu cầu cần đạt:

+ Nắm vững cách đọc âm a, b , c,  thanh huyền, đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm a, b,c, thanh huyền,Nói đúng 1 -2 câu theo nội dung của bài học.

+ PT kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học.

II. Đồ dùng dạy học:

1. Giáo viên: Giáo án, vở THPTNL Tiếng Việt

2. Học sinh:  vở THPTNL Tiếng Việt

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

 

             Hoạt động của giáo viên

1. Khởi động

- Cho HS hát 1 bài.

2. Ôn luyện.

* Bài 1: Chào hỏi

- Cho HS quan sát tranh thảo luận đưa ra lời chào phù hợp với nội dung của từng tranh.

- Nhận xét , tuyên dương.

* Bài 2: Đọc rồi nối chữ với hình.

- HD HS đọc các chữ ca, ba, ba ba.

-Quan sát tranh nối chữ với bức tranh  cho phù hợp.

- Nhận xét, sửa chữa.

* Bài 3: Đọc

- GV đưa 2 bức tranh lên bảng, yêu cầu HS đọc nội dung dưới mỗi tranh.

- GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS

- Nhận xét.

* Bài 4: Viết đúng

- Cho học sinh đọc các chữ a, b, c.

- GV quan sát giúp đỡ HS.

- GV nhận xét bài viết

* Bài 5: Viết chữ thích hợp dưới mỗi tranh.

- GV đưa tranh

- Nhận xét

* Bài 6: Nối chữ với hình rồi viết.

- HDHS quan sát tranh nối chữ đúng với hình rồi viết sang ô tương ứng với bức tranh

3. Vận dụng, mở rộng:

- Nhận xét tiết học

             Hoạt động của học sinh

- HS Hát bài “ Vào giờ học rồi”

-Thực hiện theo hướng dẫn

- Quan sát tranh , thảo luận theo nhóm 2.

- Đại diện 2 nhóm đóng vai trước lớp.

- Nhận xét nhóm bạn.

* Nêu lại yêu cầu của bài.

- Đọc thầm rồi nối chữ với hình cho phù hợp ở vở TH.

- 1 em lên bảng làm.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- Quan sát tranh, đọc thầm.

- HS đọc cá nhân , nhóm .

A ! Bà! Ba! ;   A! Cà à ba ?

 - Cả lớp đọc đồng thanh.

 - Học sinh đọc a, b, c rồi viết lần lượt  vào vở TH.

- Học sinh nộp bài.

* Nêu lại yêu cầu của bài.

- Quan sát tranh , viết chữ thích hợp dưới mỗi tranh

+ ba , cà

* Nêu lại yêu cầu của bài.

- HS quan sát tranh nối, viết: ca ba , bà ba.

- Nhận xét.

- Lắng nghe.

 

Tiếng Việt:                                         ÔN LUYỆN

I. Yêu cầu cần đạt:

Giúp HS:

+ Nắm vững cách đọc âm e, ê , thanh sắc, đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm e, ê thanh sắc. Nói đúng 1 -2 câu theo nội dung của bài học.

+ PT kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm  chữ đã học.

II. Đồ dùng dạy học:

1. Giáo viên: Giáo án, vở THPTNL Tiếng Việt

2. Học sinh:  vở THPTNL Tiếng Việt

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

               Hoạt động của giáo viên

1. Khởi động

- Cho HS hát 1 bài.

2. Ôn luyện.

* Bài 1: Nói 1 -2 câu về bức tranh sau.

- Cho HS quan sát tranh thảo luận đưa ra1 câu nói phù hợp với nội dung của  tranh.

- Nhận xét , tuyên dương.

* Bài 2: Đọc rồi nối chữ với hình.

- HD HS đọc các chữ bé, bê, bè.

-Quan sát tranh nối chữ với bức tranh  cho phù hợp.

- Nhận xét, sửa chữa.

* Bài 3: Đọc

- GV đưa bức tranh lên bảng, yêu cầu HS đọc nội dung dưới mỗi tranh.

- GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS

- Nhận xét.

* Bài 4: Viết đúng

- Cho học sinh đọc các chữ

- GV quan sát giúp đỡ HS.

- GV nhận xét bài viết

* Bài 5: Điền vào chổ trống

- GV đưa  lần lượt từng tranh

- Nhận xét

* Bài 6: Nối chữ với hình rồi viết.

- HDHS quan sát tranh nối chữ đúng với hình rồi viết sang ô tương ứng với bức tranh

3. Củng cố

- Nhận xét tiết học

             Hoạt động của học sinh

- HS Hát bài “ Vào giờ học rồi”

-Thực hiện theo hướng dẫn

- Quan sát tranh , thảo luận theo nhóm 2.

- Đại diện  nhóm nói câu mà nhóm mình vừa thảo luận trước lớp.

- Nhận xét nhóm bạn.

* Nêu lại yêu cầu của bài.

- Đọc thầm rồi nối chữ với hình cho phù hợp ở vở TH.

- 1 em lên bảng làm.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- Quan sát tranh, đọc thầm.

- HS đọc cá nhân , nhóm .

- Bé, cá à?

- Cá, ba ba, bề bề, bà ạ!

 - Cả lớp đọc đồng thanh.

  - Học sinh đọc e, ê, bế bé, rồi viết lần lượt  vào vở TH.

- Học sinh nộp bài.

* Nêu lại yêu cầu của bài.

- Quan sát tranh , điền chữ e hoặc ê thích hợp dưới mỗi tranh

+ bế , bé, bè cá, cá bé.

* Nêu lại yêu cầu của bài.

- HS quan sát tranh nối, viết: bề bề, be bé, bè cá.

- Nhận xét.

- Lắng nghe.

 

Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2024

Tiếng Việt:                                   Bài 2: B  b   

I. Yêu cầu cần đạt:

1.Năng lực

+ Đọc: Nhận biết và đọc đúng âm b, đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm b, thanh huyền và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc.

+ Viết: Viết đúng chữ b, dấu huyền; viết đúng các tiếng từ chứa âm b và thanh huyền

+ Nói và nghe: Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm gia đình. Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi; kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa.

2. Phẩm chất: Giúp học sinh cảm nhận tình cảm tốt đẹp gia đình, kính trọng những người trong gia đình.

II. Đồ dùng dạy học:

1.Giáo viên

- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm b; phụ âm môi- môi

- Năm vững cấu tạo, cách viết chữ ghi âm b

- Hiểu về một số sự vật: Búp bê, Ba ba

- Tranh trong SGK, chữ mẫu a.

2. Học sinh

- Các kiến thức kinh nghiệm thực tế của các em

- Đồ dùng học tập

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

                                                  Tiết 1

Giáo viên

1. Khởi động

- Cho HS đọc lại âm a và câu chứa âm a

- GV nhận xét tuyên dương

2. Nhận biết

- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời:

+ Bức tranh vẽ ai?

+ Bà cho bé đồ chơi gì?

+Theo em nhận được quà, bé có vui không?

- GV chốt và nói câu vè nội dung tranh theo SGK:

Bà cho bé  búp bê

- GV  đọc mẫu, chú ý các cụm từ. GV nhấn vào các tiếng chứa âm b để gây chý ý cho HS phát hiện âm.

- Vậy các tiếng trong câu đều chứa âm gì?

- GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.

3. Đọc

* Đọc âm

- GVviết chữ b lên bảng, đọc mẫu

- GV gọi HS

- GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS

* Đọc tiếng

- GV cho HS ghép tiếng ba, bà trên thanh gài

- GV ghi bảng , gọi HS đánh  vần

Gọi HS đọc trơn

- Yêu cầu HS ghép các tiếng chứa b

- Nhận xét

* Đọc từ ngữ

- GV yêu cầu HS quan sát tranh nêu từ: ba, bà, ba ba

- GV ghi bảng, gọi HS đánh vần- đọc trơn

- Nhận xét

4. Viết bảng

- GV treo mẫu chữ , HS quan sát

+ Chữ b được viết bởi những nét nào?

- GV viết mẫu, nêu quy trình viết và cách viết chữ b (cỡ vừa)

- Yêu cầu HS viết vào bảng con

- Theo dõi, nhận xét.

Học sinh

- Thực hiện theo hướng dẫn

- HS quan sát tranh trả lời câu hỏi

 -Tranh vẽ bé và bà

- Cả lớp đọc theo ĐT

- HS nêu: chứa âm b

  

- Đọc thầm theo

- HS đọc cá nhân, nhóm, ĐT.

- HS thực hiện

- HS đọc cá nhân, nhóm, ĐT.

- HS đọc cá nhân, nhóm, ĐT.

- HS thực hiện, nêu cách ghép.

- HS đọc cá nhân, nhóm, ĐT

- HS đọc cá nhân, nhóm, ĐT

- Trả lời

- HS viết bảng con

 

Tiết 2

5. Viết vở

- GV hướng dẫn HS tô chữ b

- GV quan sát giúp đỡ học sinh

- Thu và nhận xét bài

6. Đọc câu

- GV đọc mẫu “A, bà”

- Yêu cầu HS đọc

- Cho HS quan sát tranh và hỏi:

+ Tranh 1: Tranh vẽ gì? Bà đến mang theo quà gì? Ai chạy ra đón bà?...

- GV kết luận

7. Nói theo tranh

- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS

- GV nêu câu hỏi lần lượt từng tranh

+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?

+ Gia đình có mấy người?....

- GV chốt, thống nhất câu trả lời

VD: Tranh vẽ cảnh gia đình…

Gia đình có 6 người…

- GV cho HS chia nhóm thực hiện giới thiệu về gia đình bạn nhỏ

- GV nhận xét, tuyên dương

8. Vận dụng. mở rộng:

- Cho HS đọc lại toàn bài

- Nhận xét giờ học

- HS viết vở (chữ viết thường, cỡ chữ vừa)

- Nộp bài

- Lắng nghe

- HS đọc cá nhân, nhóm, ĐT

- Tranh vẽ bà và cháu, bà đến mang theo quà cho bé

- Thực hiện theo hương dẫn

- Nêu câu trả lời

- Lắng nghe và ghi nhớ

- HS chia nhóm và thực hiện

- Một số nhóm trình bày

- Nhận xét

- HS đọc lại toàn bài

 

Toán:                                      CÁC SÔ  6, 7, 8, 9, 10  ( tiết 1)                   

I. Yêu cầu cần đạt::

1. Phát triển các kiến thức.

- Đọc, đếm, viết được các số trong phạm vi 10.

- Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.

2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.

- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng.

II.Đồ dùng dạy học:

1 Giáo viên:

- Bộ đồ dùng học toán 1.

- Xúc sắc, mô hình vật liệu.

2. Học sinh:

- Bộ đồ dùng học Toán 1.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

Giáo viên

Học sinh

1. Khởi động

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu bài :

2. Hình thành kiến thức mới:

- GV cho HS quan sát tranh:

H: Trong bức tranh có những đồ vật gì?

- GV cho HS làm quen với  với số lượng và nhận mặt các số từ 6 đến 10

- Giới thiệu: Có 6 con ong.

- Viết số 6 lên bảng

- GV thực hiện việc đếm và giới thiệu số tương tự với các bức tranh còn lại.

3.Luyện tập, thực hành:

* Bài 1: Tập viết số.

- GV nêu yêu cầu của bài.

- GV chấm các chấm theo hình số lên bảng

- GV hướng dẫn HS viết các số theo chiều mũi tên được thể hiện trong SGK.

- GV cho HS viết bài

* Bài 2: Số ?

- GV nêu yêu cầu của bài.

- GV  yêu cầu HS đếm số lượng  các  loại bánh xuất hiện trong hình vẽ và nêu kết quả

- GV nhận xét , kết luận

*Bài 3: Đếm số

- Nêu yêu cầu bài tập

- HD HS đếm thêm để tìm ra phương án đúng.

 

- Hát

- Lắng nghe

- HS theo dõi

- HS quan sát

- Theo dõi hướng dẫn của GV.

- HS quan sát  đếm

- Viết bảng con lần lượt các số.

- Thực hiện tương tự số 6.

- HS nhắc lại y/c của bài

- HS quan sát  đếm

- HS nêu miệng

- Viết bảng con lần lượt các số.

- Tập viết các số 6, 7, 8,9 ,10  vào vở ô li.

- HS nhận xét bạn

- HS nhắc lại y/c của bài

- Đếm và nêu kết quả.

 

 

- Lắng nghe.

- HS nhắc lại y/c của bài

- Đếm và trả lời.

 

HĐTN:                     CHỦ ĐỀ 1: CHÀO NĂM HỌC MỚI

                                                      TUẦN 2

BÀI  : NHỮNG VIỆC NÊN LÀM TRONG GIỜ HỌC, GIỜ CHƠI ( Tiết 1)

I. Yêu cầu cần đạt::

 1.Năng lực: HS có khả năng:

- Nêu được những việc nên làm và không nên làm trong giờ học và giờ chơi

- Rèn kĩ năng kiên định, từ chối thực hiện những việc không nên làm trong giờ học và giờ chơi.

- Bước đầu rèn luyện kĩ năng thuyết phục bạn từ bỏ ý định thực hiện những việc không nên làm trong giờ học và giờ chơi.

2. Phẩm chất:

- Hình thành phẩm chất, trách nhiệm.

II.Đồ dùng dạy học:

1.Giáo viên:

- Một số hình ảnh về những hành vi nên và không nên làm trong giờ học.

- Một số hình ảnh hoặc thẻ chữ về những hành vi nên và không nên làm trong giờ chơi.

- Một số tình huống phù hợp với thực tế để có thể thay thế các tình huống được gợi ý trong hoạt động 4

- Bài thơ “Chuyện ở lớp”, 1 quả bóng nhỏ, máy tính, máy chiếu, tranh, ảnh.

2.Học sinh: Nhớ lại những điều đã học để thực hiện nội quy trường, lớp ở các bài trước và ở môn Đạo đức. Thẻ 2 mặt xanh đỏ

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động:

-GV tổ chức cho HS nghe hoặc đọc bài thơ “ Chuyện ở lớp”

-GV nêu câu hỏi:

+ Bài thơ kể về chuyện gì?

+ Ở lớp của bạn nhỏ các bạn đã làm những việc gì?

+ Theo con mình có nên làm những việc đó không?

GV Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những việc nên và không nên làm trong giờ học và giờ chơi.

2. Khám phá, kết nối:

+ Hoạt động 1: Chỉ ra những việc nên làm trong giờ học, giờ chơi.

- GV cho HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm theo các câu hỏi:

+ Những việc nào nên làm trong giờ học?

+ Những việc nào nên làm trong giờ chơi?

- GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng tranh.

- GV cho HS nêu nội dung từng tranh

- GV cho HS nhận xét, đóng góp ý kiến.

- GV thống nhất ý kiến và câu trả lời của các nhóm.

- GV giải thích và chốt:

+ Tranh 1 và 3 là những việc nên làm trong giờ học.

+ Tranh 2 và 4 là những việc nên làm trong giờ chơi.

Hoạt động 2: Chia sẻ những việc em đã làm trong giờ học, giờ chơi

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 những việc nên làm trong giờ học và giờ chơi theo bảng sau:

TT

Những việc nên làm trong giờ học

Những việc nên làm trong giờ chơi

1

   

2

   

3

   

- GV cho các nhóm nên nêu các việc nên làm

- GV nhận xét, chốt ý kiến đúng.

- GV đưa ra các việc làm trong giờ học , giờ chơi, yêu cầu HS giơ thẻ ý kiến.

TT

Những việc nên làm trong giờ học

Những việc nên làm trong giờ chơi

1

Trật tự

Sử dụng thời gian chơi hữu ích

2

Tập trung, lắng nghe thầy cô giảng bài.

Chơi hòa đồng, không phân biệt.

3

Lắng nghe ý kiến bạn phát biểu

Chơi các trò chơi lành mạnh

4

Thực hiện yêu cầu của thầy cô.

Chơi những trò chơi an toàn.

5

Tích cực tham gia các hoạt động.

Chơi ở những nơi an toàn như sân trường, hành lang, lớp học.

6

Tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài.

Giao tiếp lịch sự.

7

Ngồi học đúng tư thế

Giữ vệ sinh chung, vứt rác đúng nơi quy định.

8

 

Vào lớpđúng giờ.

Tổng kết:

- GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động

- GV chốt:

+Trong giờ học các con cần tập trung chú ý nghe giảng, tích cực tham gia phát biểu ý kiến để xây dựng bài như vậy chúng ta sẽ tiếp thu được bài họ, nắm vững kiến thưc. Còn khi ra chơi các con nên sử dụng thời gian chơi hợp lí, chơi những trò chơi an toàn

3.Củng cố - dặn dò

- Nhận xét tiết học

- Dặn dò Đồ dùng dạy học bài sau

- HS tham gia đọc thơ

- HS trả lời

- HS quan sát

- HS thảo luận nhóm đôi, quan sát, trả lời.

+ Tranh1: Các bạn đang nghe cô giáo giảng bài và xung phong trả lời câu hỏi của cô giáo.

+ Tranh 2: Ba bạn đang trò chuyện với nhau rất vui ve trong giờ giải lao.

+ Tranh 3: Bốn bạn đang học nhóm, trao đổi bài tập.

+ Tranh 4: Hai bạn đang chơi nhảy dây.

- HS nhận xét

- HS lắng nghe

- HS thảo luận và viết những việc nên làm vào phiếu

- Đại diện các nhóm trình bày

-  HS nhận xét, bổ sung

- HS giơ thẻ (mặt cười nếu đã thực hiện được việc nên làm, giơ thẻ mặt mếu nếu không thực hiện được.)

- HS lắng nghe

- HS chia sẻ theo kinh nghiệm mình thu được.

- HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ

- HS chia sẻ theo kinh nghiệm mình thu được.

- HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ

- HS lắng nghe

                                                                          

Thứ tư, ngày 18 tháng 9 năm 2024

Tiếng Việt:                                   Bài 3: C  c   /

I. Yêu cầu cần đạt:

 1.Năng lực:

+ Đọc: Nhận biết và đọc đúng âm c, đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm c, thanh sắc trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc

+Viết: Viết đúng chữ c, dấu sắc; viết đúng các tiếng từ chứa âm c và thanh sắc

+Nói và nghe: Phát triển vốn từ; phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi; kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật Nam, Hà trong mối quan hệ với bố, bà và suy đoán nội dung tranh minh họa.

2. Phẩm chất: Giúp học sinh cảm nhận tình cảm tốt đẹp gia đình, kính trọng những người trong gia đình.

II. Đồ dùng dạy học:

1.Giáo viên

- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm c

- Năm vững cấu tạo, cách viết chữ ghi âm c

- Hiểu về một số sự vật: ca, cà, cá

- Tranh trong SGK, chữ mẫu c.

2. Học sinh

- Các kiến thức kinh nghiệm thực tế của các em

- Đồ dùng học tập

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

                                                       Tiết 1

         Hoạt động của giáo viên

1. Ôn và khởi động

- Cho HS đọc lại âm b và câu chứa âm b

- GV nhận xét tuyên dương

2. Nhận biết

- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời:

+ Bức tranh vẽ ai?

+ Bà cho bé đồ chơi gì?

+ Theo em nhận đượ quà bé có vui không?

- GV chốt và nói câu vè nội dung tranh theo SGK:

Namvà bố câu cá

- GV đọc mẫu, chú ý các cụm từ. GV nhấn vào các tiếng chứa âm c, dấu sắc để gây chú ý cho HS phát hiện âm.

- Vậy trong câu có tiếng câu, cá chứa âm gì?

- GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.

3. Đọc

* Đọc âm c

- GV viết chữ c lên bảng, đọc mẫu

- GV gọi HS.

- GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS

* Đọc tiếng

- GV cho HS ghép tiếng ca, cá trên thanh gài

- GV ghi bảng , gọi HS đánh  vần

Gọi HS đọc trơn

- Yêu cầu HS ghép các tiếng chứa c

- Nhận xét

* Đọc từ ngữ

- GV yêu cầu HS quan sát tranh nêu từ: ca, cà, cá

- GV ghi bảng, gọi HS đánh  vần- đọc trơn

- Nhận xét

4. Viết bảng

- GV treo mẫu chữ, dấu sắc. Yêu cầu HS quan sát

+ Chữ c được viết bởi những nét nào?

- GV viết mẫu, nêu quy trình viết và cách viết chữ c, dấu sắc (cỡ vừa)

- Yêu cầu HS viết vào bảng con c, ca, cà, cá.

- Theo dõi, nhận xét.

 

             Hoạt động của học sinh

- Thực hiện theo hướng dẫn

- HS quan sát tranh trả lời câu hỏi

- Tranh vẽ bé và bà

- Cả lớp đọc theo ĐT

- HS nêu: chứa âm c

  

- Đọc thầm theo

- HS đọc CN- N- ĐT

- HS thực hiện

- Đọc CN- N -ĐT

- CN- ĐT

- HS thực hiện, nêu cách ghép.

- Đọc CN- ĐT

- HS quan sát.

- Trả lời

- HS viết bảng con

                                                           

Tiết 2

5. Viết vở

- GV hướng dẫn HS tô chữ c

- GV quan sát giúp đỡ học sinh

- Thu và nhận xét bài

6. Đọc câu

- GV đọc mẫu “A, cá”

- Yêu cầu HS tìm tiếng có âm c, dấu sắc và  đọc

- Cho HS quan sát tranh và hỏi:

+ Tranh 1: Bà và Hà đang ở đâu? Hà nhìn thấy gì dưới hồ?…

- GV kết luận.

7. Nói theo tranh

- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS

- GV nêu câu hỏi lần lượt từng tranh

+ Tranh vẽ ai?

+Namđang ở đâu?Namsẽ nói gì khi gặp bác bảo vệ?....

- GV chốt, thống nhất câu trả lời

VD: Tranh vẽNamvà Bác bảo vệ

Namchào bác bảo vệ: Cháu chào bác ạ….

Tranh 2: Thực hiện tương tự

- GV cho HS chia nhóm thực hiện đóng vai nội dung tranh 2

- GV nhận xét, tuyên dương

8. Củng cố

- Cho HS đọc lại toàn bài

- Nhận xét giờ học

- HS viết vở (chữ viết thường, cỡ chữ vừa)

- Nộp bài

- Lắng nghe

- Tìm và đọc CN-N-ĐT

- Bà và Hà đang ở ngoài hồ; ….

- Thực hiện theo hương dẫn

- Nêu câu trả lời

- Lắng nghe và ghi nhớ

- HS chia nhóm và thực hiện

- Một số nhóm trình bày

- Nhận xét

- HS đọc lại toàn bài.

 

Toán:                      Các số 7, 8, 9, 10  ( Tiết 2 )

                              TÍCH HỢP BÀI HỌC STEM LỚP 1

BÀI 1: TRẢI NGHIỆM CÙNG KHAY 10 HỌC TOÁN

( Tiết 1 )

I. Yêu cầu cần đạt:

- Vận dụng đếm, đọc được các số trong phạm vi 10.

- Thực hành sử dụng các vật liệu đơn giản để làm “Khay 10 học toán”.

- Sử dụng “Khay 10 học toán” để đếm nhanh số lượng hình.

- Tự tin trình bày ý kiến khi thảo luận đề xuất ý tưởng và trưng bày, giới thiệu sản phẩm của nhóm mình trước lớp.

-  Hợp tác với các bạn để tạo sản phẩm và điều chỉnh, hoàn thiện sản phẩm của nhóm.

- Có cơ hội hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán.

II. Đồ dùng dạy học:

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Dụng cụ và vật liệu (dành cho 1 nhóm 4 học sinh)

STT

Thiết bị/ Học liệu

Số lượng

Hình ảnh minh hoạ

1

Giấy trắng hoặc bìa màu hoặc bìa carton cỡ A4

4        tờ

 

2. Chuẩn bị của học sinh (dành cho 1 nhóm)

STT

Thiết bị/Dụng cụ

Số lượng

Hình ảnh minh hoạ

1

Bút màu

1 hộp

 

2

Băng giấy màu

2 cuộn

 

3

Hồ dán

2 lọ

 

4

Kéo

2 cái

 

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động tiết học, ổn định tổ chức

- GV có thể cho HS xem video bài hát “Bé tập đếm” và mời HS cùng hát, vận động theo clip để tạo không khí sôi động, hứng thú cho HS trước khi vào bài học.

- GV hỏi:Trong bài hát vừa rồi, 4 là số lượng của con vật nào?

2.Khởi động (Xác định vấn đề)

Hoạt động 1.

 Chơi trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng”

- GV giới thiệu với cả lớp cách chơi: Quản trò yêu cầu người chơi lấy số lượng đồ dùng bất kì trong bộ đồ dùng học tập. Người chơi lấy số lượng theo đúng yêu cầu. Ví dụ: Quản trò hô “Tôi cần 2 tam giác!”, các em lấy 2 tam giác trong bộ đồ dùng đặt lên bàn.

- GV mời HS lên làm quản trò cho cả lớp chơi.

- GV đề nghị hai HS ngồi cạnh nhau kiểm tra các lần lấy của nhau xem có đúng không:

+ Cô mời hai bạn ngồi cùng bàn kiểm tra xem chúng ta có lấy số đồ dùng giống nhau không nhé.

+ Lần 1: 2 tam giác; Lần 2: 3 hình tròn;… (GV nêu lại số đồ dùng mà quản trò đã yêu cầu để HS kiểm tra.)

- GV hỏi: Khi kiểm tra số đồ dùng các lần, con làm thế nào?

- GV: Trò chơi này được nhiều bạn nhỏ rất thích. Các bạn HS trong sách Bài học STEM cũng chơi như chúng ta đấy. Chúng ta cùng quan sát bức tranh trang 6, sách Bài học STEM và cho cô biết, các bạn dùng những gì để chơi trò chơi?

(Gợi ý: + Các bạn cũng dùng bộ đồ dùng học Toán. Các bạn có thêm đồ dùng để xếp các hình tròn.)

- GV: Hình chữ nhật được chia thành 10 ô này cô gọi là khay 10 học Toán. Vậy khay 10 giúp chúng ta điều gì trong học Toán? Để trả lời được câu hỏi này, chúng ta cùng thực hiện tiếp hoạt động 2 và làm khay 10 học Toán nhé.

Khay 10 học Toán đảm bảo các yêu cầu sau:

+ Sản phẩm có 10 ô.

+ Sản phẩm chắc chắn, đẹp mắt, sử dụng được nhiều lần.

3.Hình thành kiến thức:

Hoạt động 2: Thực hành nhận biết số trong phạm vi 10 (Nghiên cứu kiến thức nền)

a) Số?

* Thực hiện bài tập

- GV yêu cầu HS mở sách Bài học STEM 1, trang 7.

- GV hỏi: Bài 2 yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV hỏi: Cô mời một bạn nêu cách thực hiện phần a.

(Gợi ý: Đếm số hình tròn trong mỗi hình và viết số)

- GV khẳng định lại cách làm: Đếm số hình và điền số vào ô vuông. Sau đó, mời cả lớp làm bài.

- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra và chữa bài cho nhau.

- GV chữa bài trước lớp. GV bấm slide trên bài giảng điện tử để chữa từng ý cho HS. Mỗi lần chiếu đến hình nào thì hỏi. “Có mấy hình tròn?”

(Gợi ý: khay 1 có: 7 hình tròn

khay 2 có: 5 hình tròn

khay 3 có: 6 hình tròn

khay 4 có: 4 hình tròn

khay 5 có: 8 hình tròn

khay 6 có: 10 hình tròn)

- GV cũng có thể chuẩn bị các hình như trong sách, dán lên bảng để HS lên viết số tương ứng.

- GV cũng có thể sử dụng hình nam châm, gắn lên bảng để chữa từng ý.

- Trong quá trình chữa bài, GV hỏi HS để phân tích từng ý. Ví dụ:

+ Vì sao con điền số 8 vào khay số 5. (Gợi ý: Vì khay đó có 8 hình tròn)

+ Làm thế nào để biết khay đó có 8 hình tròn?

(Gợi ý: + Đếm từ 1 đến hết thấy có 8 hình tròn.

+ Thấy hàng ngang trên có 5 hình tròn, hàng ngang dưới có 3 hình tròn, tất cả có 8 hình tròn.

+ Thấy hàng ngang trên có 5 hình tròn, hàng ngang dưới có 3 hình tròn. 5 hình tròn và 3 hình tròn tất cả là 8 hình tròn.)

* Tìm hiểu khay 10

- GV hỏi:

+ Quan sát các hình vừa làm, con thấy khay 10 có hình gì? (Gợi ý: Hình chữ nhật)

+ Khay 10 có mấy hàng, mỗi hàng có mấy ô?

(Gợi ý: 2 hàng, mỗi hàng có 5 ô.)

+ Các ô như thế nào với nhau? (Gợi ý: các ô bằng nhau)

- GV khẳng định: Khay 10 là 1 khung hình chữ nhật được chia thành 10 ô có khoảng cách bằng nhau. Khay 10 có 2 hàng, mỗi hàng có 5 ô.

b) Xếp thêm cho đủ số hình tròn

- GV: Mời một bạn đọc cho cô yêu cầu của phần b.

- GV: Các con đã biết cấu tạo của khay 10. Hãy dựa vào cấu tạo của Khay 10 để xếp hình cho đúng và nhanh.

- Quá trình HS chữa bài, GV có thể nêu câu hỏi để HS phân tích. Ví dụ:

+ Con đã xếp thêm mấy hình tròn để được 5 hình tròn?

(Gợi ý: Có 2 hình tròn, xếp thêm 3 hình tròn để được 5 hình tròn.)

+ Con đã xếp thêm mấy hình tròn để được 10 hình tròn? (Gợi ý: Có 5 hình tròn, xếp thêm 5 hình tròn để được 10 hình tròn.)

+ Con đã xếp thêm mấy hình tròn để được 7 hình tròn?

(Gợi ý: Có 1 hình tròn, xếp thêm 6 hình tròn để được 7 hình tròn.)

- GV giảng: Dựa vào khay 10 ta có thể dễ dàng biết cấu tạo của 1 số. VD: 5 gồm có 2 và 3.

- GV: Hãy dựa vào khay 10 nêu cho cô cấu tạo của số 10? Số 7?

(GV có thể yêu cầu nêu số khác)

- HS hát và vận động theo.

 - HS trả lời (con bướm

-  HS lắng nghe cách chơi.

- HS cả lớp chơi theo quản trò. Lấy đúng số lượng đồ dùng quản trò yêu cầu và xếp ra bàn theo thứ tự các lần. (khoảng 5 lần)

- HS kiểm tra lẫn nhau và báo cáo kết quả.

- HS trả lời theo suy nghĩ.

-  HS trả lời theo suy nghĩ.

- HS thực hiện mở sách.

- HS trả lời theo suy nghĩ (Có mấy số? Số mấy? ...)

- HS trả lời theo suy nghĩ.

- HS làm bài cá nhân.

- HS làm việc theo cặp.

- HS trả lời lần lượt từng ý theo điều hành của cô.

-  HS trả lời.

– HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

-  HS: Xếp thêm cho đủ số hình tròn.

- HS làm bài; chữa bài trong nhóm; chữa trước lớp.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

HS nêu. Nối tiếp nhau.

 

Đạo Đức :                CHỦ ĐỀ 1: TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN
                                          Bài 2: Em giữ sạch răng miệng
I. Yêu cầu cần đạt:
- Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh ý thức tự chăm sóc, giữ vệ sinhrăng miệng, năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:
+ Nêu được các việc làm để giữ sạch răng miệng
+ Biết vì sao phải giữ sạch răng miệng
+ Tự thực hiện giữ sạch răng miệng đúng cách.
2. Đồ dùng dạy học:
*GV: -
SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1
- Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười– mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Anh Tí sún”sáng tác Hùng Lân
- Máy tính, bài giảng PP
*HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
                                                   

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- GV tổ chức cho cả lớp hát bài “Anh Tí sún” GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp:
- Em khuyên bạn Tí điều gì để không bị sâu răng?
- HS trả lời. GV góp ý đưa ra kết luận: Chúng ta cần giữ vệ sinh răng miệng để có nụ cười xinh.
2. Hình thành kiến thức mới:
*Hoạt động 1: Khám phá lợi ích của việc giữsạch răng miệng
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng
- GV đặt câu hỏi theo tranh
+ Bạn nào đã biết giữ sạch răng miệng?
+ Vì sao em cần giữ vệ sinh răng miệng?
+ Nếu không giữ sạch răng miệng thì điều gì sẽ xảy ra?
- Giáo viên lắng nghe, khen ngợi nhóm trình bày tốt.
Kết luận:- Bạn gái trong tranh đã biết giữ vệ sinh răngmiệng bằng cách đánh răng hàng ngày.Giữ vệ sinh răng miệng giúp em có hơi thở thơm tho và nụ cười xinh

- HS hát


- HS trả lời.


- HS quan sát tranh
- HS trả lời
- Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý kiến
cho bạn vừa trình bày.


- HS lắng nghe

- Nếu không giữ vệ sinh răng miệng có thể khiến răng bị sâu, bị đau.
* Hoạt động 2: Em đánh răng đúng cách
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng
- GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát tranh và cho biết:
+ Em đánh răng theo các bước như thế nào?
- GV gợi ý:
1/ Đồ dùng dạy học bàn chải và kem đánh răng
2/ Lấy kem đánh răng ra bàn chải
3/ Lấy nước4/ Sử dụng bàn chải để vệ sinh mặt trong,ngoài, nhai
5/ Súc miệng bằng nước sạch
6/ Vệ sinh bàn chải đánh răng và cất đúng nơiquy định
Kết luận: Chải răng đúng cách giúp em giữ vệ sinh răng miệng để có hàm răng chắckhoẻ.
3. Luyện tập, thực hành:
* Hoạt động 1: Em chọn bạn biết giữ vệ sinh răng miệng
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK
- GV chia HS thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.

- Học sinh trả lời
- HS tự liên hệ bản thân kể ra.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát
- HS chọn

- Học sinh trả lời

- HS tự liên hệ bản thân kể ra.
- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại cáo bước:

1/ Đồ dùng dạy học bàn chải và kem đánh răng
2/ Lấy kem đánh răng ra bàn chải
3/ Lấy nước4/ Sử dụng bàn chải để vệ sinh mặt trong,ngoài, nhai
5/ Súc miệng bằng nước sạch
6/ Vệ sinh bàn chải đánh răng và cất đúng nơiquy định

- HS quan sát


- HS chọn

- GV yêu cầu: Hãy quan sát các bức tranh vàt hảo luận nhóm để lựa chọn bạn đã biết vệ sinh răng miệng.
- Gv gợi mở để HS chọn những bạn biết giữrăng miệng (tranh1,2,3), bạn chưa biết giữ vệ sinh răng miệng(tranh 4)
Kết luận: Em cần học tập hành động giữ vệ sinh răng miệng của các bạn tranh 1,2,3, không nên làm theo hành động của các bạn tranh 4.
* Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn
- GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với các bạncách em giữ sạch răng miệng
- GV nhận xét và điều chỉnh cho HS
4. Vận dụng, mở rộng;
* Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặctrong SGK hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều gì?
- GV phân tích chọn ra lời khuyên phù hợp nhất
Kết luận: Chúng ta không nên ăn kẹo vàobuổi tối trước khi đi ngủ vì sẽ khiến răng của chúng ta bị sâu.
*Hoạt động 2: Em luôn giữ răng miệng sạch sẽ hàng ngày
- GV tổ chức cho HS thảo luận về việc làm giữrăng miệng sạch sẽ
Kết luận: Em luôn giữ răng miệng sạch sẽ hằng ngày để có nụ cười xinh, hơi thở thơm tho…

- HS lắng nghe


- HS chia sẻ


- HS nêu
- HS lắng nghe


- HS thảo luận và nêu

- HS lắng nghe

- HS cả lớp nhắc lại nội dung bài học: Em luôn giữ răng miệng sạch sẽ hằng ngày để có nụ cười xinh, hơi thở thơm tho…

 

Thứ năm ngày 19 tháng 9 măm 2024

Tiếng Việt:                                Bài 7: E  e   Ê   ê

I. Yêu cầu cần đạt:

1.Năng lực:

+ Đọc: Nhận biết và đọc đúng âm e,ê, đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm e,ê trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc

+ Viết:Viết đúng chữ e, ê; viết đúng các tiếng từ chứa e,ê

+ Nói và nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa e, ê; phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm được gợi ý “trên sân trường”; kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật bà, bé, và bạn bè trong mối quan hệ với bố, bà và suy đoán nội dung tranh minh họa.

2. Phẩm chất: Giúp học sinh cảm nhận tình cảm tốt đẹp gia đình, kính trọng những người trong gia đình.

II. Đồ dùng dạy học:

1.Giáo viên

- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm e, ê

- Nắm vững cấu tạo, quy trình cách viết chữ ghi âm e, ê

- Hiểu về một số sự vật: bè, bé, bẽ

- Tranh trong SGK, chữ mẫu e ê

2. Học sinh

- Các kiến thức kinh nghiệm thực tế của các em

- Đồ dùng học tập

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

                                                      Tiết 1

          Hoạt động của giáo viên

 


1.Khởi động

- Cho HS đọc lại âm c và câu chứa âm c

- GV cho HS nghe lời bài hát: Em học chữ e, ê

- Các em hãy nhắc lại các âm, tiếng từ được nhắc đến trong bài

- GV nhận xét, giới thiệu bài e,ê.

2. Nhận biết

- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời:

+ Bức tranh vẽ gì?

+ Bé kể cho mẹ nghe những chuyện gì về bạn bè?

- GV chốt và nói câu về nội dung tranh theo SGK:

     Bé kmẹ nghe v bạn bè.

- GV  đọc mẫu, chú ý các cụm từ. GV nhấn vào các tiếng chứa âm e, ê, để gây chú ý cho HS phát hiện âm.

- Vậy trong câu có tiếng nào chứa âm e, ê ?

- GV giới thiệu và ghi chữ e, ê lên bảng.

3. Đọc

* Đọc âm

 Âm e:

- GV viết chữ e lên bảng, đọc mẫu

- GV gọi HS

- GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS

Âm ê: tương tự

* Đọc tiếng

- GV cho HS ghép tiếng bé, bế trên thanh gài

- GV ghi bảng, gọi HS đánh  vần

Gọi HS đọc trơn

- Yêu cầu HS ghép các tiếng chứa e, ê

- Nhận xét

*Đọc từ ngữ

- GV yêu cầu HS quan sát tranh nêu từ: bè, bé, bế.

- GV ghi bảng, gọi HS đánh vần- đọc trơn

- Nhận xét

4. Viết bảng

- GV treo mẫu chữ e, ê. Yêu cầu HS quan sát

+ Chữ e, ê được viết bởi những nét nào?

- GV viết mẫu, nêu quy trình viết và cách viết chữ e, ê, bè, bé, bế (cỡ vừa)

- Yêu cầu HS viết vào bảng con e, ê, bè, bé, bế (cỡ vừa)

- Theo dõi, nhận xét.

         Hoạt động của học sinh

- Thực hiện theo hướng dẫn

- HS nghe

- HS trả lời: e, ê, bế, bé

- Cả lớp đọc theo ĐT

- HS nêu tiếng chứa âm e,ê

  

- Đọc thầm theo

- HS đọc CN- N- ĐT

- HS thực hiện

- Đọc CN- N -ĐT

- CN- ĐT

- HS thực hiện, nêu cách ghép.

- Đọc CN- ĐT

- HS quan sát.

- Trả lời theo gợi ý

- HS viết bảng con

                                                        

                                                            Tiết 2

5. Viết vở

- GV hướng dẫn HS tô chữ e, ê, bè, bé, bế (cỡ vừa)

- GV quan sát giúp đỡ học sinh

- Thu và nhận xét bài.

6. Đọc câu

- GV đọc mẫu “Bà bế bé”

- Yêu cầu HS tìm tiếng có âm e,ê và  đọc

- Cho HS quan sát tranh và hỏi:

+ Tranh:  Ai đang bế bé?

                Bé có thích không?..

- GV kết luận

7. Nói theo tranh

- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS

- GV nêu câu hỏi lần lượt từng tranh

+ Tranh vẽ cảnh ở đâu? Vào lúc nào?

+ Có những ai trong tranh?...

- GV chốt, thống nhất câu trả lời

VD: Tranh vẽ cảnh sân trường, vào giờ ra chơi…

- GV cho HS thực hiện theo nhóm trả lời lại các câu hỏi trên

- GV nhận xét, tuyên dương

8. Củng cố

- Cho HS đọc lại toàn bài.

- Nhận xét giờ học

- HS viết vở (chữ viết thường, cỡ chữ vừa)

- Nộp bài

- Lắng nghe

- Tìm và Đọc CN-N-ĐT

 Bà bế bé

- Thực hiện theo hương dẫn

- Nêu câu trả lời

- Lắng nghe và ghi nhớ

- HS chia nhóm và thực hiện

- Một số nhóm trình bày

- Nhận xét

- HS đọc lại toàn bài.

 

Toán:                             ÔN LUYỆN: CÁC SỐ 6, 7, 8, 9, 10.

I. Yêu cầu cần đạt:

- HS nhận biết được các số 6,7,8,9,10.

- HS viết được các số 6,7,8,9,10.

- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.

II.Đồ dùng dạy học:

1. GV:

- Bộ TH học toán 1

- Xúc sắc, mô hình vật liệu

1. HS:

- Bộ đồ dùng học toán 1.

- Vở TH.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

Giáo viên

Học sinh

1. Khởi động

- GV cùng cả lớp hát bài hát: Tập đếm.

- GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học.

- Ghi bảng: Các số 6, 7, 8, 9, 10.

2. Luyện tập

- GV giới thiệu các chấm tròn.

- Yêu cầu học sinh  đếm điền số thích hợp vào mỗi tranh.

- Nhận xét, kết luận

* Bài 1:  Số ?

- Nêu yêu cầu bài tập

- GV hướng dẫn học sinh đếm

Số con vật rồi điền số thích hợp.

- GV nhận xét, kêt luận

* Bài 2: Nối (theo mẫu)

- Hướng dẫn HS đếm và nối các ngón tay đúng với số đã cho.

- GV nhận xét bổ sung

* Bài 3: Khoanh vào số quả tương ứng với số đã cho trước ( theo mẫu)

- Yêu cầu HS đếm số quả rồi khoanh đúng với số đã cho dưới mỗi tranh.

- GV theo dõi, nhận xét .

* Bài 4: Vẽ thêm hình để được số cho trước (theo mẫu).

- Yêu cầu HS vẽ thêm đúng với số đã cho dưới mỗi tranh.

- GV theo dõi, nhận xét .

* Bài 5: Vẽ thêm hoặc gạch bớt hình để được số cho trước (theo mẫu).

- GV hướng dẫn.

- GV theo dõi, nhận xét

 * Bài 6:  Số

- Yêu cầu HS quan sát tranh và điền số vào dưới mỗi đồ vật theo hình vẽ.

- GV theo dõi, nhận xét

3. Củng cố:

- Về nhà viết lại các số 6, 7, 8, 9, 10.

 

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện cá nhân lấy ra 6, 7, 8, 9, 10 que tính rồi đếm: 6, 7, 8, 9, 10

 

- Lắng nghe

- HS quan sát, đếm điền số thích hợp: 6, 7, 8, 9, 10 vào vở TH.

- 1HS lên bảng làm.

- HS nhận xét bạn.

* HS nhắc lại y/c của bài.

- HS quan sát  đếm

- HS nêu miệng

a. 6, 9, 7, 10.

b.0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10.

* HS nhắc lại y/c của bài

- Đếm, nối và nêu kết quả.

- HS nhận xét

- Lắng nghe.

* HS nhắc lại y/c của bài

- HS đếm và khoanh vào vở TH.

- Nhận xét.

* HS nhắc lại y/c của bài

- HS vẽ thêm cho đủ 6 hình tròn, 7  hình tam giác , 9 chấm bi,10 ngôi sao

- Nhận xét.

* HS nhắc lại y/c của bài

- HS làm vào vở TH

- Nhận xét.

* HS nhắc lại y/c của bài

- Quan sát tranh, đếm, viết số thích hợp vào dưới mỗi đồ vật và con vật theo mẫu ở vở TH.

- Nhận xét.

- Lắng nghe.

 

                                                       Thứ sáu, ngày 20 tháng 9 năm 2024

Tiếng Việt:                      ÔN  TẬP VÀ KỂ CHUYỆN

I. Yêu cầu cần đạt:

1.Năng lực:

+ Đọc: Nắm vững cách đọc âm a,c,c,e,ê, thanh huyền, thanh sắc.đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm a, c, c, e, ê, thanh huyền, thanh sắc; trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc.

+ Viết: Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm - vần, chữ đã học; phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm được gợi ý “trên sân trường”

+Nói và nghe:  PT kĩ năng nghe, nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Búp bê và dế mèn; quan sát, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. Qua câu chuyện, HS cũng được rèn luyện ý thức giúp đỡ việc nhà.

2. Phẩm chất: Giúp học sinh cảm nhận tình cảm tốt đẹp gia đình, kính trọng những người trong gia đình, chăm làm việc nhà.

II. Đồ dùng dạy học

1. Giáo viên

- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm a, c, c, e, ê, và cách viết các chữ a, c, c, e, ê, thanh huyền, thanh; nghĩa của các từ ngữ: ba bà, ba bé, các bé, bê cá, bế bé trong bài học và cách giải thích nghĩa từ ngữ này.

2. Học sinh

- Các kiến thức kinh nghiệm thực tế của các em

- Đồ dùng học tập

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

                                                  Tiết 1

          Hoạt động của giáo viên

1. Khởi động

- Cho HS đọc lại âm đã học và từ ngữ chứa âm đã học

- GV nhận xét, giới thiệu bài e, ê.

2. Đọc âm, tiếng, từ.

* Đọc âm

- GV viết các âm a, b, c, e, ê lên bảng, yêu cầu HS đọc.

- GV gọi HS

- GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS

* Ghép tiếng

- GV cho HS ghép âm đầu với nguyên âm được các tiếng ba, be, bê

- GV ghi bảng , gọi HS đánh  vần

Gọi HS đọc trơn

- Yêu cầu HS ghép các tiếng chứa e,ê

- Nhận xét

* Đọc từ ngữ

- GV yêu cầu HS quan sát nêu từ: ba bà, be bé, cá bé, bè cá, bế bé.

- GV ghi bảng, gọi HS đánh  vần- đọc trơn

- Nhận xét

3. Đọc câu

- GV cho HS đọc thầm câu và tìm các âm đã học trong tuần.

- GV ghi bảng, đọc mẫu

Gọi HS đọc thành tiếng cả câu

- Nhận xét

4. Viết

- GV treo mẫu chữ số 6, 7, 8, 9, 10 và cụm từ bế bé. Yêu cầu HS quan sát.

- GV hướng dẫn cách tô vào vở tập viết

- Yêu cầu HS viết vào vở

- Theo dõi, nhận xét.

             Hoạt động của học sinh

-Thực hiện theo hướng dẫn

- HS đọc CN-N-ĐT

- HS ghép

- HS đọc

- CN- N- ĐT

- Cả lớp đọc theo ĐT

- HS nêu tiếng chứa âm a, b, c, e, ê

  

- HS đọc CN- N- ĐT

- HS quan sát, nghe

- Viết bài

- HS thực hiện

                                                    

                                                             Tiết 2

5.  Kể chuyện

Câu chuyện: Búp bê và dế mèn

* GV kể chuyện, đặt câu hỏi và trả lời

Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện

Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi

Đoạn 1: Từ đầu đến tiếng hát

+ Búp bê làm những việc gì?

+ Lúc ngồi nghỉ búp bê nghe thấy gì?

Đoạn 2: tiếp cho đến tặng bạn đấy

+Tiếng hát búp bê nghe thấy là của ai?

+Vì sao dế mèn hát tặng búp bê?

Đoạn 3: Còn lại

+ Búp bê thấy thế nào khi nghe dế mèn hát?

* Học sinh kể chuyện

- GV yêu cầu HS quan sát tranh kể lại từng đoạn

- GV gọi một số HS kể theo đoạn, cả bài

- GV nhận xét, tuyên dương

6. Củng cố

- Cho HS đọc lại toàn bài.

- Nhận xét giờ học

- Lắng nghe

- Nghe và trả lời câu hỏi

+ Bà quét nhà, rửa bát, nấu cơm.

+ Nghe thấy tiếng hát

+ Tiếng hát của dế mèn

+Vì thấy bạn bận rộn

+ Cảm thấy hết mệt

- HS thực hiện theo hướng dẫn.

- Một số HS trình bày

- Nhận xét

- HS đọc lại toàn bài.

 

                                                               Buổi chiều  

Tiếng Việt:                     LUYỆN KĨ NĂNG  ĐỌC, VIẾT( T1)

I. Yêu cầu cần đạt:

+ Nắm vững cách đọc âm a, b, c, e, ê, thanh huyền, thanh sắc; đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm a, b,c, e, ê, thanh huyền, thanh sắc; trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc.

+ PT kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm - vần chữ đã học.

II. Đồ dùng dạy học:

1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa

2. Học sinh:  Sách giáo khoa

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động

- Cho HS đọc lại âm đã học và từ ngữ chứa âm đã học

- GV nhận xét, giới thiệu bài e, ê.

2. Đọc âm, tiếng, từ.

* Đọc âm

- GV viết các âm a, b, c, e, ê lên bảng, yêu cầu HS đọc.

- GV gọi HS

- GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS

* Đọc tiếng, từ ngữ

- GV cho HS ôn đọc lại các tiếng từ bài 1 đến bài 5

- GV gọi HS đọc trơn

- Yêu cầu HS ghép các tiếng chứa âm a, b, c, e, ê đã học

- Nhận xét

* Đọc câu

- GV yêu cầu HS quan sát lại các câu trong tuần đã học:

 Nam và Hà ca hát; Bà cho bé búp bê;  Nam với bố câu cá; Bé kể mẹ nghe về bạn bè; bà bế bé.

- GV ghi bảng, gọi HS đánh vần- đọc trơn

- Nhận xét

(Trong hoạt động này GV có thể linh hoạt đặt thêm các câu hỏi để tương tác giữa GV-HS-HS-GV)

* Cho học sinh đọc, chép bài vào vở.

- GV quan sát giúp đỡ HS.

- GV nhận xét bài.

3. Vận dụng, mở rộng:

- Nhận xét tiết học

 

-Thực hiện theo hướng dẫn

- HS đọc CN-N-ĐT

- HS ghép lại và đọc

- HS đọc

- HS ghép và đọc CN- N- ĐT

- Cả lớp đọc theo ĐT

- Học sinh đọc, chép bài vào vở.

- Học sinh nộp bài.

 

 

- Lắng nghe.

 

Tiếng Việt:                  LUYỆN KĨ NĂNG  ĐỌC, VIẾT ( T2 )

I. Yêu cầu cần đạt:

- Đọc và viết đúng chữ a, b, c, e, ê; viết đúng các tiếng, từ chứa a, b, c, e, ê và thanh huyền, thanh sắc.

II. Đồ dùng dạy học:

1. Giáo viên: Chữ mẫu

2.  Học sinh: Vở ô li

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

             Hoạt động của giáo viên

1.  Khởi động

-  GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ đọc nhanh, viết đúng”

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Hướng dẫn viết

2.1. Viết bảng con

- Treo bảng phụ các âm đã học trong tuần, yêu cầu HS quan sát nhắc lại một số nét có trong các chữ đã học.

- GV có thể nhắc lại nếu HS quên cách viết.

- Cho HS viết lại vào bảng con một số chữ có nét khó như: b, e

+ Giáo viên nhận xét, sửa sai

2.2. Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở ô li

- GV đưa ra các chữ, tiếng, từ cần viết, yêu cầu HS đọc

- HD HS cách viết, tư thế và cách ngồi viết

* Cho học sinh đọc, chép bài vào vở.

- GV quan sát giúp đỡ HS.

- GV nhận xét bài.

3. Củng cố

- Nhận xét tiết học

           Hoạt động của học sinh

- HS chơi trò chơi

- Học sinh nêu

VD: nét cong kín trong chữ a, nét khuyết trên trong chữ b

- Viết bảng con

- Quan sát, đọc CN- ĐT

- HS chú ý.

- Học sinh đọc, chép bài vào vở.

- Học sinh nộp bài.

 

HĐTN:                         SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 2

I. Yêu cầu cần đạt:

1. Năng lực:

- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.

- GDHS chủ đề 1 “Chào năm học mới”

- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.

- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.

2. Phẩm chất:

- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.

* Tích hợp Giáo dục An Toàn Giao Thông (Bài 2: Đèn tín hiệu giao thông) có giáo án kèm theo.

II.Đồ dùng dạy học:

- GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng…

- HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Ổn định tổ chức:

- GV  mời lớp trưởng lên ổn định lớp học.

2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau

a/ Sơ kết tuần học

* Yêu cầu cần đạt:: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học.

*Cách thức tiến hành:

- Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần qua.

+ Lần lượt các Tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua.

- Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến.

- Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà tổ trưởng đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay).

- Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở các cá nhân, nhóm, cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có).

- Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.

Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về:

+ Phương pháp làm việc của ban cán sự lớp; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp.

+ Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần.

+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện… (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp).

+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo.

- Lớp trưởng : Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn.

b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới

* Yêu cầu cần đạt:: HS biết được cách lập kế hoạch trong tuần tiếp theo.

*Cách thức tiến hành:

- Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ biến lập kế hoạch thực hiện.

- Lớp trưởng cho cả lớp hát một bài trước khi các tổ báo cáo kế hoạch tuần tới.

- Lần lượt các Tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới.

Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện.

- Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ.

Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? (Cả lớp trả lời)

- Lớp trưởng: Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay.

- Lớp trưởng: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.

- Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các ban.

3. Sinh hoạt theo chủ đề “Kể về những người bạn em đã làm quen”

- GV yêu cầu HS xung phong kể xem đã làm quen được với bao nhiêu bạn và những thông tin cụ thể về từng người mà mình đã làm quen

- GV yêu cầu các bạn lắng nghe và có thể hỏi lại

- GV khích lệ các bạn nhút nhát, chưa tự tin tham gia chia sẻ

- GV khen ngợi các em đã vận dụng tốt kĩ năng làm quen với bạn mới.

Đánh giá:

a) Cá nhân tự đánh giá

- GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ dưới đây:

- Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu sau:

+ Trật tự. Tập trung, lắng nghe thầy cô giảng bài.

+ Lắng nghe ý kiến bạn phát biểu

+ Thực hiện yêu cầu của thầy cô.

+ Tích cực tham gia các hoạt động.

+ Tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài.

+ Ngồi học đúng tư thế

+ Chơi hữu ích. Chơi hòa đồng, không phân biệt.

+ Chơi các trò chơi lành mạnh

+ Chơi những trò chơi an toàn.Chơi ở những nơi an toàn như sân trường, hành lang, lớp học.

+ Giao tiếp lịch sự.Vào lớp đúng giờ

+ Giữ vệ sinh chung, vứt rác đúng nơi quy định.

- Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên

- Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên

b) Đánh giá theo tổ/ nhóm

- GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau:

- Có sáng tạo trong khi thực hành hay không?

- Có thực hiện được các việc nên làm hay không?

- Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm, … hay không?

c) Đánh giá chung của GV

- GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung

4.Củng cố - dặn dò

- Nhận xét tiết học của lớp mình.

- GV dặn dò nhắc nhở HS

 

- HS hát một số bài hát.

- Các tổ  trưởng nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của tổ.

- Lớp trưởng nhận xét chung cả lớp.

- HS nghe.

- HS nghe.

-  HS nghe.

- Các tổ thực hiện theo.

- Các tổ thảo luận và nêu kế hoạch tuần tới.

- Tổ trưởng lên báo cáo.

- Các tổ thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và Yêu cầu cần đạt: phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ.

- HS chia sẻ

- HS tham gia

- HS lắng nghe

- HS tự đánh giá theo các mức độ

- HS đánh giá lẫn nhau về các nội dung

- HS lắng nghe.

Tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau.

 

AN TOÀN GIAO THÔNG

Bài 2: ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG

I. Yêu cầu cần đạt:

-Biết ý nghĩa hiệu lệnh của các tín hiệu giao thông, nơi có tín hiệu đèn giao thông.Có phản ứng đúng với tín hiệu giao thông.

- Xác định vị trí của đèn giao thông ở những phố có đường giao nhau, gần ngã ba, ngã tư, Đi theo đúng tín hiệu giao thông để bảo đảm an toàn.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV : Tranh vẽ phóng to

- HS: Sách giáo khoa.

III.  Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

Hoạt động GV

Hoạt động HS

Tiết 1:

1. Hoạt động Mở đầu

* Hoạt động khởi động:

- Giáo viên cho học sinh nghe bài hát: Đường tín hiệu giao thông .

- Đèn tín hiệu là hiệu lệnh chỉ huy giao thông, điều khiển các loại xe qua lại.

- Có 2 loại đèn tín hiệu, đèn cho các loại xe và đèn cho người đi bộ.

- Tín hiệu đèn cho các loại xe gồm 3 màu: Đỏ, vàng, xanh.

- Đèn tín hiệu cho người đi bộ có hình người màu đỏ hoặc xanh.

- Giới thiệu bài: “Đèn tín hiệu giao thông

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới

* Hoạt động khám phá:

Mục tiêu:

+ Nhận biết được Đèn tín hiệu giao thông

+ Biết được tác dụng của các loại đèn tín hiệu giao thông.

+ Chấp hành tín hiệu đèn giao thông để đảm bảo an toàn cho mình và cho mọi người.

2.1. Tìm hiểu đèn tín hiệu giao thông.

a.Đèn tín hiệu giao thông ba màu

- Cho hs thảo luận nhóm 4: Quan sát 4 tranh trong sách giáo khoa( trang 8) trả lời câu hỏi:

+ Đèn tín hiệu giao thông đặt ở những nơi nào?.

+ Khi có tín hiệu đèn xanh các em được làm gì?

+ Khi có tín hiệu đèn vàng các em phải  làm gì?

+ Khi có tín hiệu đèn đỏ các em phải làm gì?

b. Đèn tín hiệu giao thông hai màu

- Cho hs thảo luận nhóm 4: Quan sát 2 tranh trong sách giáo khoa( trang 9) trả lời câu hỏi:Đèn tín hiệu giao thông hai màu dành cho người đi bộ:

+ Khi có tín hiệu đèn xanh các em được làm gì?

+ Khi có tín hiệu đèn đỏ các em phải làm gì?

2.2 Đèn tính hiệu giao thông hai màu ở nơi giao nhau với đường sắt.

- Cho hs thảo luận nhóm 2: Quan sát  tranh trong sách giáo khoa( trang 9) trả lời

+Khi có Đèn tính hiệu giao thông hai màu ở nơi giao nhau với đường sắt thì các em phải làm gì?.

-Giáo viên nhận xét, đánh giá. Liên hệ giáo dục các em  khi tham gia giao thông.

Tiết 2:

3.  Hoạt động Luyện tập, thực hành

Mục tiêu:

- HS nhận biết được các tình huống, hành vị có thể xảy ra tai nạn giao thông.

- Biết nói lời khuyên đúng, sai với bạn khi tham gia giao thông.

3.1. Tình huống nào trong tranh Ai được đi trong các tình huống sau:

GV cho HS quan sát tranh theo nhóm đôi, trao đổi :

+ Ở tranh 1: người đi bộ hai  xe được đi ? .Vì sao?

+ Ở tranh 2: người đi bộ hai  xe được đi ? .Vì sao?

3.2. Hành vi nào trong tranh chỉ ra ai chấp hành và ai không chấp hành tín hiệu đèn giao thông.

-GV cho HS quan sát tranh theo nhóm đôi, trao đổi :

+ Em nhìn thấy những trường hợp nào vi phạm đèn tín hiệu. Những trường hợp chấp hành đèn tín hiệu.

+ Em đồng tình với trường hợp nào trong tình huống 1(bằng cách sử dụng thẻ).

+ Em nhìn thấy những trường hợp nào vi phạm đèn tín hiệu. Những trường hợp chấp hành đèn tín hiệu.

- Em đồng tình với hành vi tham gia giao thông nào trong từng bức tranh (bằng cách sử dụng thẻ)

- Em hãy nói lời khuyên cho với những hành vi chưa đúng ?

thẻ).

- GV chốt lại nội dung  chính và giáo dục HS.

4.  Hoạt động Vận dụng

Mục tiêu: Chia sẻ với bạn hoặc người thân những việc cần làm để phòng tránh tai nạn giao thông xảy ra trên đường đến trường.

- GV chia nhóm, nêu yêu cầu:

+Em hãy chọn màu phù hợp cho đèn tín hiệu giao thông.

 + Trò chơi “Ai đúng luật ” 1 HS làm quản trò.

- Khi giơ tầm bìa có hình người đi màu xanh, cả lớp sẽ đứng lên, nhìn sang hai bên và hô (quan sát hai bên và đi).

- Khi giơ tấm bìa có hình người đi màu đỏ cả lớp sẽ ngồi xuống ghế và hô (hãy đợi.)

(Cứ thế cho từng nhóm thực hiện)

- GV nhận xét giải thích.

Giáo viên tổng kết các trường hợp cần tuân thủ tín hiệu đèn tín giao thông để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông.

- Biết được tác dụng của các loại đèn tín hiệu giao thông.

5. Củng cố :

- GV giáo dục cho học sinh khi tham gia giao thông ta phải chấp hành tốt luật giao thông , tín hiệu đèn giao thông để đảm bảo   an toàn cho chính mình để giảm bớt gánh nặng cho xã hội .

6. Dặn dò

- Về nhà các em xem lại bài và thực hiện tốt luật giao thông khi tham gia.

- Vận động mọi người chấp hành tốt luật giao thông.

- Chuẩn bị bài sau: Bài 3: Đi bộ trên đường an toàn.

- Nhận xét tiết học.

 

- HS nghe

- Học sinh quan sát tranh

- Bài 2: Đèn tín hiệu giao thông

- HS thảo luận nhóm4

- Đại diện trình bày kết quả.

- Lớp nhận xét bổ sung

- Tranh 1: Đặt ở những nơi có đường giao

- Tranh 2: Khi có tín hiệu đèn xanh các em được đi

Tranh 3: Khi có tín hiệu đèn vàng các em phải  di chuyển chậm lại dừng trước vạch dừng.

Tranh 4: Khi có tín hiệu đèn đỏ các em không được đi.

- HS thảo luận nhóm4

- Đại diện trình bài kết quả.

- Lớp nhận xét bổ sung

- Tranh 1: Khi có tín hiệu đèn xanh các em được đi

Tranh 2: Khi có tín hiệu đèn đỏ các em không được đi.

- HS thảo luận nhóm 2

- Đại diện trình bài kết quả.

- Lớp nhận xét bổ sung

+ Dừng lại quan sát tàu hỏa khi quan đường sắt.

- HS quan sát tranh theo nhóm đôi, trao đổi

+Tranh 1: Người đi xe được đi.Vì đèn tín hiệu đang báo màu xanh.

+Tranh 2: Người đi bộ được đi.Vì đèn tín hiệu đang báo màu đỏ.

- HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm.

- HS trình bày,..

- Tình huống 1: những trường hợp nào vi phạm đèn tín hiệu:B;C. Những trường hợp chấp hành đèn tín hiệu:A;E;D.

- HS giơ thẻ để thể hiện nội dung:  A;B;C;D;E

- Tình huống 2: những trường hợp nào vi phạm đèn tín hiệu:B;C. Những trường hợp chấp hành đèn tín hiệu:A;E;D.

- HS giơ thẻ để thể hiện nội dung:  A;B;C;D;E

- HS hoạt động nhóm đôi. HS chia trao đổi trong nhóm.

- HS đại diện trình bài trình bài  trước lớp.

- HS( B;D đèn đỏ, A; C , đèn xanh.)

-  HS nhận xét bổ xung.

- HS lắng nghe. Tham gia trò chơi

- HS lắng nghe

- HS theo dõi, lắng nghe

- HS theo dõi, lắng nghe

                                                           

                   Ngày    tháng    năm 2024

                Hiệu trưởng                                                                      Khối trưởng