Giáo an lớp 1/2
KHBD TUAN 10 LƠP 1/2
TUẦN 10
Thứ hai, ngày 11 tháng 11 năm 2024
Tiếng Việt: Bài 41: ui, ưi
I. Yêu cầu cần đạt:
1.Năng lực:
- Nhận biết và đọc đúng các vần ui, ưi; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ui, ưi; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần ui, ưi (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần ui, ưi.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ui, ui có trong bài học.
- Phát triển kỹ năng nói lời xin phép theo tình huống được gợi ý trong tranh: xin phép bố mẹ hoặc ông bà được ra ngoài đi chơi với bạn bè (đá bóng).
- Phát triển kỹ năng quan sát và suy đoán nội dung tranh minh hoạ qua bức tranh vẽ vùng núi cao với phong cảnh và con người nơi đây.
2. Phẩm chất:
- Cảm nhận được vẻ đẹp vùng núi cao của đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Tranh, SGK
2. Học sinh:
- Bộ chữ TH, Bảng con, VTV, SGK
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” ( GV đưa 1 số thẻ từ yêu cầu HS quan sát và đọc nhanh các từ đó) - Nhận xét, tuyên dương. 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bà gửi cho Hà/ túi kẹo. - GV giới thiệu các vấn mới ui, ưi. - Viết tên bài lên bảng. 3. Đọc vần, tiếng, từ ngữ: a. Đọc vần ui, ưi. * So sánh các vần: GV giới thiệu vần ui, ưi. + GV yêu cầu HS so sánh vần ui với ưi để tìm ra điểm giống và khác nhau. + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. * Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ui, ưi. - GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 2 vần một lần. * Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. + Lớp đọc trơn đồng thanh 2 vần một lần. * Ghép chữ cái tạo vần . + GV yêu cầu HS ghép vần ui. + GV yêu cầu HS ghép vần ưi. - Lớp đọc đồng thanh ui, ưi một số lần b. Đọc tiếng * Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng túi. (GV: Từ vần ui đã học,bây giờ cô muốn có tiếng túi ta phải làm thế nào? + GV yêu cầu một số HS đánh vần tiếng túi . - Nhận xét. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa vần ui • GV đưa các tiếng chứa vần thứ nhất, yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa vần thứ nhất ui. • Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng cùng vần. • Đọc trơn các tiếng cùng vần. + Đọc tiếng chứa vần ưi (Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa vần ui.) - Đọc trơn các tiếng chứa hai vần đang học: Một số (3 – 4) HS đọc trơn, mỗi - HS đọc trơn 3 - 4 tiếng lẫn hai nhóm vần. * Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ui, ưi +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. +GV yêu cầu HS phân tích tiếng +GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép, - Nhận xét. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: dãy núi, bụi cỏ, gửi thư - Tìm và nêu các tiếng có vần ui, ưi. - Yêu cầu HS đọc ( kết hợp phân tích một số tiếng) - Nhận xét. d. Đọc lại các tiếng - GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần ui, ưi. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ui, ưi. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. |
- HS quan sát và đọc nhanh các từ theo yêu cầu của GV. - HS trả lời - HS nói theo. - HS đọc - HS đọc cá nhân, nhóm, ĐT - Bà gửi cho Hà/ túi kẹo. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe - HS đọc 4 – 5 em. - Đọc theo nhóm 2, tổ, ĐT. - HS quan sát trả lời - Giống nhau là đều có i đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: u, ư). - HS lắng nghe - HS đánh vần : (u– i – ui ; ư – i - ưi ) - HS nối tiếp nhau đánh vần.(Mỗi HS đánh vần cả 2 vần). - Cả lớp đánh vần đồng thanh. - HS nối tiếp nhau đọc trơn các vần. - Cả lớp đọc trơn, đồng thanh cả 2 vần. - HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ui. - HS tháo chữ u, ghép ư vào để tạo thành ưi. - HS đọc - Hãy lấy chữ ghi âm t ghép trước ui, thêm thanh sắc trên u ta được tiếng túi. - HS đánh vần tiếng túi (tờ - ui – tui – sắc - túi). - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS tìm và nêu các tiếng có vần ui. - HS trả lời. - Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có vần ui. - Đọc trơn tiếng có vần ui (cá nhân, nhóm, ĐT) - HS đánh vần nối tiếp( mỗi em 1 tiếng) - Cả lớp đánh vần ĐT. - HS đọc trơn nối tiếp( mỗi em 1 tiếng) - Lớp đọc ĐT. + HS dựa vào mô hình tiếng ‘túi ’từ đó tạo ra những tiếng mới có vần ui, ưi. + HS đọc lại các tiếng vừa tìm được. - HS phân tích đánh vần - (2- 3) HS nêu lại cách ghép - HS đọc. + Cả lớp đọc đồng thanh. - HS quan sát, đọc nhẩm. - HS tìm và gạch chân. - 2 - 3 HS đọc lại các tiếng. - Lớp đọc đồng thanh một số lần, - HS đọc trơn các từ (dãy núi, bụi cỏ, gửi thư ) cá nhân , nhóm. - Cả lớp đọc ĐT - HS đọc theo nhóm. - 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - Cả lớp đọc ĐT - HS lắng nghe, quan sát. - HS viết vào bảng con: (ui, ưi, dãy núi, gửi thư.) chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. |
Tiết 2
5. Viết vở - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng cách giữa các chữ. - GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cấm bút. - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. 6. Đọc - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm - GV yêu cầu một số HS đọc trơn các tiếng mới. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. - Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc. - GV nhận xét. 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. - Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Em nhìn thấy những gì trong tranh? - Muốn đi đá bóng với bạn, Nam xin phép mẹ như thế nào? - Còn em, muốn đi chơi với bạn, em nói thế nào với ông bà, bố mẹ?). 8. Củng cố - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần ui, ưi và đặt câu với các từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. |
- HS lắng nghe - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - HS viết vào vở các vần (ui, ưi, dãy núi, gửi thư) - Nhận xét bài viết của bạn. - HS lắng nghe - HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ui, ưi. - Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng. - Từng nhóm đọc rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần ui, ưi trong đoạn văn một số lần. - HS đọc thầm, tìm. - Đọc nối tiếp từng câu. - Các nhóm thi đọc - Lớp đọc ĐT. - HS đọc cả đoạn 4 -5 em. - HS trả lời - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS thảo luận nhóm , phân vai. - Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp. - HS lắng nghe - HS chơi - Về nhà học lại bài 41: ui, ưi |
Toán: BÀI 10: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (Tiết 3)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực :
- Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm,
- Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép công với 0: số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó, 0 công với số nào bằng chính số đó
- Vận dụng được đặc điểm này trong thực hành tính.
- Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10
- Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng (Theo thứ tự từ trái sang phải).
- Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức số (dạng 3 + 4 = 4 + 3). Vận dụng tính chất này trong thực hành tinh.
- Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng.
- Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán.
2. Phẩm chất:
- Yêu thích môn Toán.
II. Đồ dùng dạy- học:
1.Giáo viên:
- Bộ đồ dùng dạy Toán 1 của GV.
2. Học sinh:
- Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS.
- Bảng con, Vở , SGK
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. khởi động: - Nêu yêu cầu kiểm tra. - Nhận xét, sửa chữa. 2. Khám phá: Số 0 trong phép cộng - GV cho HS quan sát hình trong SGK, nêu bài toán rồi trả lời: a)? Đĩa thứ nhất có 4 quả cam, đĩa thứ hai có 0 quả cam. Hỏi cả hai đĩa có mấy quả cam? - GV viết phép tính lên bảng 4 + 0 = 4 - Yêu cầu HS đọc phép tính. b) GV hướng dẫn tương tự như cấu a - GV nêu phép cộng: 1+ 0 ; 0 + 1 3 + 0 ; 0+ 3 - GV: Một số cộng với 0 bằng chính số đó. 3. Hoạt động: *Bài 1: Tính nhẩm - GV nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tính nhẩm - GV cùng HS nhận xét - Yêu cầu HS đọc lại từng phép tính - Nhận xét, chữa bài *Bài 2: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - HD HS thực hiện phép cộng - GV nhận xét. *Bài 3: - GV nêu cầu bài tập - Cho HS quan sát hình vẽ, nêu tình huống bài toán tương ứng. -Yêu cầu HS tìm số thích hợp - GV cùng HS nhận xét *Bài 4: Tìm chuồng cho thỏ - GV nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS dùng que tính để tính tìm kết quả - Yêu cầu HS tìm ngôi nhà ứng với phép tính đó - GV cùng HS nhận xét 4. Vận dụng: - Nhận xét tiết học. |
- Theo dõi. - 1 em lên làm bài ở bảng. - Lắng nghe. - Theo dõi. - HS quan sát - HS nêu lại bài toán. - Cả hai đĩa có 4 quả cam. - HS nhắc lại. - Cá nhân, nhóm, tổ. - HS làm theo yêu cầu rồi nêu kết quả - Lắng nghe. * Nêu lại yêu cầu của bài: 0 + 4 = 4 2 + 3 = 5 3 + 1 = 4 0 + 5 = 5 2 + 2 = 4 1 + 4 =5 - Nêu kết quả vừa làm . * Nêu lại yêu cầu của bài: - HS thực hiện - 3 em lên bảng làm, lớp làm vào vở - Nêu kết quả. - Lớp nhận xét. * Nêu lại yêu cầu của bài: - Nêu bài toán - Viết phép tính thích hợp. a, 5 + 0 = 5 b, 3 + 4 = 7 - Lớp nhận xét. * Nêu lại yêu cầu của bài - HS tính rồi nối con thỏ với ngôi nhà có kết quả thích hợp. - Nêu kết quả. - Lớp nhận xét. - Về xem lại các bài tập. |
Buổi chiều
Tiếng Việt: ÔN LUYỆN
I. Yêu cầu cần đạt::
+ Nắm vững cách đọc các vần om, ôm, ơm, em, êm, im, um đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có các vần om, ôm, ơm, em, êm, im, um. Làm đúng các bài tập ở vở BT.
+ PT kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số vần đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Giáo án, vở BT Tiếng Việt
2. Học sinh: vở BT Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên 1. Khởi động: - Cho HS hát 1 bài. 2. Ôn luyện: 2.1. Ôn đọc: - GV ghi bảng. om, ôm, ơm, em, êm, im, um , gốm sứ, vòm lá, chôm chôm, mâm cơm, chùm nho, số đếm, trốn tìm, nem rán. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2.2. Viết: - Hướng dẫn viết vào B/C. - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. (om, ôm, ơm, em, êm, im, um , gốm sứ, vòm lá, chôm chôm, mâm cơm, chùm nho, số đếm, trốn tìm, nem rán.) Mỗi chữ 1 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2.3. Hướng dẫn hs làm VBT * Bài 1: Đọc rồi nối chữ với hình. - HD HS đọc các từ :gốm sứ, vòm lá, chôm chôm, mâm cơm - Quan sát tranh nối chữ với bức tranh cho phù hợp. - Nhận xét, sửa chữa. * Bài 2 : Điền đúng các vần om, ôm, ơm. - GV đưa các từ cần điền lên bảng. - Nhận xét. * Bài 3: Khoanh vào tiếng có vần om, ôm, ơm - Cho học sinh đọc các câu trong VBT trang 34. a. Nam đơm cơm cho mẹ. b. Bà đi lom khom. Đầm tôm kia là của chú Nam. - GV nhận xét. * Bài 1/35: Đọc rồi nối chữ với hình. - HD HS đọc các từ :chùm nho, số đếm, trốn tìm, nem rán. - Quan sát tranh nối chữ với bức tranh cho phù hợp. - Nhận xét, sửa chữa. * Bài 2/35 : Điền đúng các vần em, êm, im, um. - GV đưa các từ cần điền lên bảng. - Nhận xét. * Bài 3/35:Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống. - GV hướng dẫn. - GV nhận xét. 3. Vận dụng: - Nhận xét tiết học |
Học sinh - HS Hát bài “ Vào giờ học rồi” - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - Nhận xét. - HS theo dõi, viết vào B/C. - Nhận xét - HS viết vở ô ly. (om, ôm, ơm, em, êm, im, um , gốm sứ, vòm lá, chôm chôm, mâm cơm, chùm nho, số đếm, trốn tìm, nem rán.) Mỗi chữ 1 dòng. - Nhận xét * Nêu lại yêu cầu của bài. - Đọc thầm rồi nối chữ với hình cho phù hợp ở vở BT. - 1 em lên bảng làm. - Nhận xét bài làm của bạn. * Nêu lại yêu cầu của bài. - Quan sát, điền vần thích hợp vào chỗ trống - vòm lá, chôm chôm, thu gom, chó đốm, bơm xe.
* Nêu lại yêu cầu của bài. - HS đọc tìm và khoanh vào VBT. - Đại diện 1 số em nêu kết quả. Các tiếng có vần: om, ôm, ơm ( đơm, cơm, lom, khom, tôm) - Lắng nghe. * Nêu lại yêu cầu của bài. - Đọc thầm rồi nối chữ với hình cho phù hợp ở vở BT. - 1 em lên bảng làm. - Nhận xét bài làm của bạn. * Nêu lại yêu cầu của bài. - Quan sát, điền vần thích hợp vào chỗ trống - Chùm nhãn, ghế đệm, tủm tỉm, rèm cửa. * Nêu lại yêu cầu của bài. - HS đọc, chọn từ rồi điền vào chỗ trống vào VBT. a. Lùm cây um tùm. b. Mẹ làm nem rán - Lắng nghe. |
Tiếng Việt: ÔN LUYỆN
I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS:
+ Nắm vững cách đọc các vần ai, ay, ây, oi, ôi, ơi đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có các vần ai, ay, ây, oi, ôi, ơi. Làm đúng các bài tập ở vở BT.
+ PT kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số vần đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Giáo án, vở BT Tiếng Việt
2. Học sinh: vở BT Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên 1. Khởi động: - Cho HS hát 1 bài. 2. Ôn luyện: 2.1. Ôn đọc: - GV ghi bảng. ai, ay, ây, oi, ôi, ơi, chùm vải, máy cày, đám mây, cái chổi, củ tỏi, bơi lội, con dơi - GV nhận xét, sửa phát âm. 2.2. Viết: - Hướng dẫn viết vào B/C. - Nhận xét. - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. - GV đọc lần lượt các vần, từ ngữ: ai, ay, ây, oi, ôi, ơi, chùm vải, máy cày, đám mây, cái chổi, củ tỏi, bơi lội, con dơi - Mỗi chữ 1 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2.3. Hướng dẫn hs làm VBT * Bài 1: Điền ai, ay hoặc ây. - GV đưa các từ cần điền lên bảng. - Nhận xét. * Bài 2:Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống. - GV hướng dẫn. - GV nhận xét. * Bài 3: Nối. - HD HS đọc các từ nối cột A với cột B thành câu có nghĩa. - Nhận xét, sửa chữa * Bài 1/37: Đọc rồi nối chữ với hình. - HD HS đọc các từ :cái chổi, củ tỏi, bơi lội, con dơi. - Quan sát tranh nối chữ với bức tranh cho phù hợp. - Nhận xét, sửa chữa. * Bài 2/37 : Điền đúng các vần oi, ôi, ơi. - GV đưa các từ cần điền lên bảng. - Nhận xét. * Bài 3/37:Sắp xếp từ thành câu rồi viết lại cho đúng. - GV hướng dẫn. - GV nhận xét. 3. Vận dụng: - Nhận xét tiết học |
Học sinh - HS Hát bài “ Vào giờ học rồi” - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - Nhận xét. - HS theo dõi, viết vào B/C. - Nhận xét - HS lắng nghe, viết vào vở ô ly: (ai, ay, ây, oi, ôi, ơi, chùm vải, máy cày, đám mây, cái chổi, củ tỏi, bơi lội, con dơi) - Mỗi chữ 1 dòng. - Nhận xét * Nêu lại yêu cầu của bài. - Quan sát, điền vần thích hợp vào chỗ trống - máy bay, xe tải, xe đẩy, nhảy dây. * Nêu lại yêu cầu của bài. - HS đọc, chọn từ rồi điền vào chỗ trống vào VBT. a Bé nhảy dây. b.Bố em là thợ xây. * Nêu lại yêu cầu của bài. - HS đọc nối vào VBT. + Bố lái xe. + Bầy chim bay về tổ. + Dãy lụa mềm mại. - HS đọc lại kết quả vừa nối. * Nêu lại yêu cầu của bài. - Đọc thầm rồi nối chữ với hình cho phù hợp ở vở BT. - 1 em lên bảng làm. - Nhận xét bài làm của bạn. * Nêu lại yêu cầu của bài. - Quan sát, điền vần thích hợp vào chỗ trống - cái nôi, hòn sỏi, ra chơi. * Nêu lại yêu cầu của bài. - HS đọc, chọn từ rồi sắp xếp thành câu ghi vào VBT a.Bà thổi xôi đỗ. b.Chú Khôi bơi giỏi.
- Lắng nghe. |
Thứ ba, ngày 12 tháng 11 năm 2024
Tiếng Việt: Bài 42: ao, eo
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực: Giúp HS
- Nhận biết và đọc đúng các vần ao, eo; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ao, eo; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các chữ ao, eo (chữ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần ao, eo.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ao, eo có trong bài học.
2. Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ Em chăm chỉ (bức tranh vẽ một bạn nhỏ đang đọc truyện, làm bài,... được ví như chú chim ri đang miệt mài đan tổ).
3. Phẩm chất
- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua phong cảnh ao nước mùa thu, cảnh sinh hoạt của những chú chim.
II. Đồ dùng dạy học:
1.Giáo viên:
- Tranh, SGK
2. Học sinh:
- Bộ thực hành TV, bảng con, VTV, SGK
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” ( GV đưa 1 số thẻ từ yêu cầu HS quan sát và đọc nhanh các từ đó) - Nhận xét, tuyên dương. 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - Ao thu lạnh lẽo nước trong veo. - GV giới thiệu các vấn mới ao, eo. - Viết tên bài lên bảng. 3. Đọc vần, tiếng, từ ngữ: a. Đọc vần ao, eo. * So sánh các vần: GV giới thiệu vần ao, eo. + GV yêu cầu HS so sánh vần ui với ưi để tìm ra điểm giống và khác nhau. + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. * Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ao, eo. - GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 2 vần một lần. * Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. + Lớp đọc trơn đồng thanh 2 vần một lần. * Ghép chữ cái tạo vần . + GV yêu cầu HS ghép vần ao. + GV yêu cầu HS ghép vần eo. - Lớp đọc đồng thanh ao, eo một số lần b. Đọc tiếng * Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng túi. (GV: Từ vần eo đã học,bây giờ cô muốn có tiếng lẽo ta phải làm thế nào? + GV yêu cầu một số HS đánh vần tiếng lẽo. - Nhận xét. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa vần ao • GV đưa các tiếng chứa vần thứ nhất, yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa vần thứ nhất ao. • Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng cùng vần. • Đọc trơn các tiếng cùng vần. + Đọc tiếng chứa vần eo(Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa vần ao ) - Đọc trơn các tiếng chứa hai vần đang học: Một số (3 – 4) HS đọc trơn, mỗi - HS đọc trơn 3 - 4 tiếng lẫn hai nhóm vần. * Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ao, eo. +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. +GV yêu cầu HS phân tích tiếng +GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép, - Nhận xét. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ngôi sao, quả táo, cái kẹo, ao bèo. - Tìm và nêu các tiếng có ao, eo - Yêu cầu HS đọc( kết hợp phân tích một số tiếng) - Nhận xét. d. Đọc lại các tiếng - GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần ao, eo - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ao, eo - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. |
- HS quan sát và đọc nhanh các từ theo yêu cầu của GV. - HS trả lời - HS nói theo. - HS đọc - HS đọc cá nhân, nhóm, ĐT - Ao thu lạnh lẽo nước trong veo. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe - HS đọc 4 – 5 em. - Đọc theo nhóm 2, tổ, ĐT. - HS quan sát trả lời - Giống nhau là đều có o đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: a, e). - HS lắng nghe - HS đánh vần : a – o – ao ; e – o - eo ) - HS nối tiếp nhau đánh vần.(Mỗi HS đánh vần cả 2 vần). - Cả lớp đánh vần đồng thanh. - HS nối tiếp nhau đọc trơn các vần. - Cả lớp đọc trơn, đồng thanh cả 2 vần. - HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ao. - HS tháo chữ a, ghép e vào để tạo thành eo. - HS đọc - Hãy lấy chữ ghi âm l ghép trước eo, thêm thanh ngã trên e ta được tiếng lẽo. - HS đánh vần tiếng lẽo (lờ- eo – leo – ngã – lẽo ). - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS tìm và nêu các tiếng có vần ao. - HS trả lời. - Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có vần ao. - Đọc trơn tiếng có vần ao (cá nhân, nhóm, ĐT) - HS đánh vần nối tiếp( mỗi em 1 tiếng) - Cả lớp đánh vần ĐT. - HS đọc trơn nối tiếp( mỗi em 1 tiếng) - Lớp đọc ĐT. + HS dựa vào mô hình tiếng ‘lẽo ’từ đó tạo ra những tiếng mới có vần ao, eo. + HS đọc lại các tiếng vừa tìm được. - HS phân tích đánh vần - (2- 3) HS nêu lại cách ghép - HS đọc. + Cả lớp đọc đồng thanh. - HS quan sát, đọc nhẩm. - HS tìm và gạch chân. - 2 - 3 HS đọc lại các tiếng. - Lớp đọc đồng thanh một số lần, - HS đọc trơn các từ (ngôi sao, quả táo, cái kẹo, ao bèo).cá nhân , nhóm. - Cả lớp đọc ĐT - HS đọc theo nhóm. - 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - Cả lớp đọc ĐT - HS lắng nghe, quan sát. - HS viết vào bảng con: ( ao, eo, ngôi sao, ao bèo)chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. |
Tiết 2
5. Viết vở - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng cách giữa các chữ. - GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cấm bút. - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. 6. Đọc - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm - GV yêu cầu một số HS đọc trơn các tiếng mới. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. - Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: - Đàn chào mào làm gì? - Mấy chú sáo đen làm gì? - Chú chim ri làm gì? - Em thích chú chim nào? Vì sao? - GV nhận xét. 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. - Bạn nhỏ trong tranh đang chăm chỉ làm gì? - Các em có chăm chỉ không ? - Nhận xét. 8. Củng cố - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. |
- HS lắng nghe - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - HS viết vào vở các vần ao, eo, ngôi sao, ao bèo. - Nhận xét bài viết của bạn. - HS lắng nghe - HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ao, eo - Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng . - Từng nhóm đọc rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần ao, eo trong đoạn văn một số lần. - Đọc nối tiếp từng câu. - Các nhóm thi đọc - Lớp đọc ĐT. - HS đọc cả đoạn 4 -5 em. - HS trả lời ( bay đi bay lại) - HS trả lời (vui ca véo von) - HS trả lời (chim ri chăm chỉ, tha rơm khô về khéo léo làm tổ). - HS trả lời; - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. - HS trả lời. - HS lắng nghe - Về nhà học lại bài 42: ao, eo. |
Toán: BÀI 10: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (Tiết 4 )
I.Yêu cầu cần đạt:
1.Năng lực :
- Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm,
- Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép công với 0: số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó, 0 công với số nào bằng chính số đó
- Vận dụng được đặc điểm này trong thực hành tính.
- Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10
- Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng (Theo thứ tự từ trái sang phải).
- Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức số (dạng 3+4 = 4 + 3). Vận dụng tính chất này trong thực hành tinh.
- Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng.
- Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán.
2. Phẩm chất:
- Yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy- học:
1.Giáo viên:
- Bộ đồ dùng dạy Toán 1 của GV.
2.Học sinh:
- Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS.
- Bảng con, SGK, Vở.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Nêu yêu cầu kiểm tra. - Nhận xét, sửa chữa. 2. Hoạt động: *Bài 1: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn HS “mô tả nội dung” từng hình rồi tìm kết quả của phép tính. a) 6 quả cam vàng và 2 quả cam xanh là 8 quả cam . - GV cho HS nhận xét kết quả của hai phép cộng đó: 6 + 2 và 2 + 6 cùng có kết quả bằng 8 để nhận ra : 6 + 2 = 2 + 6 - GV cùng HS nhận xét *Bài 2: Tính nhẩm - GV nêu yêu cầu bài tập - GV có thể hướng dẫn HS làm theo từng cột và tìm kết quả phép tính thứ nhất dựa vào “đếm thêm” rồi suy ra kết quả phép tính thứ hai trong cùng cột. - GV cùng HS nhận xét *Bài 3: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS tìm ra kết quả của từng phép tính dựa vào “đếm thêm” hoặc phép cộng đã biết. - GV cùng HS nhận xét *Bài 4: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - Có 4 con bướm đang đậu và 4 con bướm bay tới.Hỏi có mấy con bướm? - HD HS thực hiện phép tính cộng. - GV hướng dẫn tương tự với câu b) - GV cùng HS nhận xét 3. Vận dụng: - Nhận xét tiết học. |
- Theo dõi. - 1 em lên làm bài ở bảng. - Lắng nghe. * Nêu lại yêu cầu bài 1. - Quan sát, nêu nội dung bài toán. - HS tìm nêu kết quả. (6 + 2 = 8, 2 + 6 = 8). - Tương tự bài b, c. - Lớp nhận xét. * Nêu lại yêu cầu bài 2. - HS tính nhẩm ghi kết quả vào vở. - HS nêu kết quả 7 + 1 = 8 6 + 2 = 8 5 + 3 = 8 1 + 7 = 8 2 + 6 = 8 3 + 5 = 8 - Lớp nhận xét. * Nêu lại yêu cầu bài 3. - Lắng nghe, quan sát - 2 HS lên bảng thực hiện. - HS tính nhẩm ghi kết quả vào vở. - HS nêu kết quả - Lớp nhận xét. * Nêu lại yêu cầu bài 4. - 1 em nêu lại đề toán. - HS lên bảng thực hiện - HS nêu kết quả: 4 + 4 = 8 - HS thực hiện: 3 + 6 = 9 - HS nhận xét bạn - Về xem lại các bài tập. |
Thứ tư, ngày 13 tháng 11 năm 2024
Tiếng Việt: Bài 43: au, âu, êu
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực:
- Nhận biết và đọc đúng các vần au, âu, êu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần au, âu, êu; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các chữ au, âu, âu (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần au, âu, êu.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần au, âu, êu có trong bài đọc.
- Phát triển kỹ năng nói lời xin phép theo tình huống được gợi ý trong tranh: Xin phépcô gìáo được ra ngoài và được vào lớp.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ qua bức tranh vẽ phong cảnh nông thôn.
2. Phẩm chất
- Cảm nhận được vẻ đẹp làng quê, tình cảm gìa đình.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
- Bộ thực hành TV, bảng con, VTV, SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” ( GV đưa 1 số thẻ từ yêu cầu HS quan sát và đọc nhanh các từ đó) - Nhận xét, tuyên dương. 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: ( Đàn sẻ nâu kêu ríu rít ở sau nhà.) - GV giới thiệu vần mới: au, âu, êu - Viết tên bài lên bảng. 3. Đọc vần, tiếng, từ ngữ: a. Đọc vần au, âu, êu * So sánh các vần: GV giới thiệu vần au, âu, êu + GV yêu cầu HS so sánh vần au , êu với vần âu để tìm ra điểm giống và khác nhau. + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. * Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần au, âu, êu - GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vấn cả 3 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. * Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. + Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần. * Ghép chữ cái tạo vần . + GV yêu cầu HS ghép vần au. + GV yêu cầu HS ghép vần âu. + GV yêu cầu HS ghép vần êu. - Lớp đọc đồng thanh au, âu, êu một số lần. b. Đọc tiếng * Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng sau. (GV: Từ vần au đã học,bây giờ cô muốn có tiếng sau ta phải làm thế nào? + GV yêu cầu một số HS đánh vần tiếng sau. - Lớp đánh vần đồng thanh tiếng sau. - Cho HS tìm và nêu lần lượt cá tiếng có vần au, âu, êu. - Cho HS đọc trơn. - Nhận xét. * Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: - GV đưa các tiếng có trong SHS. ( cau, tàu, bậu, gấu, khều, rêu ). + Đọc trơn tiếng. - Nhận xét. * Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa au, âu, êu. +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. +GV yêu cầu HS phân tích tiếng +GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép, + Cả lớp đọc đồng thanh. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: rau cũ, con trâu, chú tễu - Tìm và nêu các tiếng có au, âu, êu - Yêu cầu HS đọc ( kết hợp phân tích một số tiếng) - Nhận xét. d. Đọc lại các tiếng - GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần au, âu, êu. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần au, âu, êu - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. |
- HS quan sát và đọc nhanh các từ theo yêu cầu của GV. - HS trả lời - HS nói theo. - HS đọc. Đàn sẻ nâu kêu ríu rít ở sau nhà. - HS đọc cá nhân, nhóm. - HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS đọc 4 – 5 em. - Đọc theo nhóm 2, tổ, ĐT. - HS lắng nghe - HS quan sát trả lời - Giống nhau là đều có u đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: a, â, ê). - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đánh vần : (a – u – au ; â – u - âu ; ê – u – êu ) - Cả lớp đánh vần đồng thanh. - HS đọc trơn các vần. - Cả lớp đọc trơn, đồng thanh cả 3 vần. - HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần au. - HS tháo chữ a, ghép â vào để tạo thành vần âu - HS tháo chữ â, ghép ê vào để tạo thành êu. - HS đọc - Hãy lấy chữ ghi âm s ghép trước au . - HS đánh vần tiếng sau (sờ- au- sau). - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS tìm và nêu các tiếng có vần au, âu, êu. - Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có vần đang học. - Đọc trơn tiếng vừa tìm được ( cá nhân, nhóm, ĐT) - HS đánh vần nối tiếp( mỗi em 1 tiếng) - Cả lớp đánh vần ĐT. - HS đọc trơn nối tiếp( mỗi em 1 tiếng) - Lớp đọc ĐT. + HS dựa vào mô hình tiếng‘sau ’từ đó tạo ra những tiếng mới có vần au, âu, êu. + HS đọc lại các tiếng vừa tìm được. - HS phân tích đánh vần - (2- 3) HS nêu lại cách ghép - HS đọc. - HS quan sát, đọc nhẩm. - HS tìm và gạch chân. - 2 - 3 HS đọc lại các tiếng. - Lớp đọc đồng thanh một số lần, - HS đọc trơn các từ (rau cũ, con trâu, chú tễu) cá nhân , nhóm - Cả lớp đọc ĐT - HS đọc theo nhóm. - 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - Cả lớp đọc ĐT - HS lắng nghe, quan sát. - HS viết vào bảng con: (au, âu,êu , con trâu, chú tểu) chữ cỡ vừa chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. |
Tiết 2
5. Viết vở - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng số lần theo yêu cầu, - Lưu ý khoảng cách giữa các chữ. - GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cấm bút. - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. 6. Đọc - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm - GV yêu cầu một số HS đọc trơn các tiếng mới. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. - Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: + Nhà dì Tư ở quê có những gì? + Gần nhà dì có cái gì? Phía xa xa có gì? - GV nhận xét. 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. - Các em nhìn thấy những ai trong bức tranh thứ nhất? - Nam dang làm gì? - Nam sẽ nói thế nào khi muốn xin phép cô ra ngoài? - Các em nhìn thấy những ai trong bức tranh thứ hai? - Hà nói gì với cô gìáo khi vào lớp? - GV yêu cầu một số (2 3) HS thực hành xin phép khi ra vào lớp. - Nhận xét. 8. Củng cố - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. |
- HS lắng nghe - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - HS viết vào vở các vần ( au, âu, êu,con trâu, chú tểu) - Nhận xét bài viết của bạn. - HS lắng nghe - HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần au, âu, êu. - Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng . - Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần au, âu, êu trong đoạn văn. - HS đọc thầm, tìm. - Đọc nối tiếp từng câu. - Các nhóm thi đọc - Lớp đọc ĐT. - HS đọc cả đoạn 4 -5 em. - HS trả lời ( có cây cau, giàn trầu) - HS trả lời ( có cây cầu tre nhỏ) - Xa xa là dãy núi cao - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - HS trả lời - Nam xin phép thầy cô gìáo ra ngoài. - HS trả lời - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm , trả lời câu hỏi. - Hà xin phép thầy cô gìáo khi vào lớp. - HS thực hành. - Về nhà học lại bài 43: au, âu, êu |
Toán: BÀI 10: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (Tiết 5 )
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực :
- Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm,
- Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép công với 0: số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó, 0 công với số nào bằng chính số đó
- Vận dụng được đặc điểm này trong thực hành tính.
- Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10
- Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng (Theo thứ tự từ trái sang phải).
- Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức số (dạng 3+4 = 4 + 3). Vận dụng tính chất này trong thực hành tinh.
- Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng.
- Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán.
2. Phẩm chất:
- Yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy- học:
1.Giáo viên:
- Bộ đồ dùng dạy Toán 1 của GV.
2. Học sinh:
- Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. Bảng con, sgk, vở
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Nêu yêu cầu kiểm tra. - Nhận xét, sửa chữa. 2. Hoạt động: *Bài 1: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài tập - GVHD HS thực hiện phép tính bằng cách đếm thêm. - HS thực hiện đếm thêm để nêu kết quả. - GV cùng HS nhận xét *Bài 2: Tính nhẩm - GV nêu yêu cầu của bài tập - HDHS tính nhẩm ghi kết quả vào vở. - Nhận xét. - Tương tự với câu b) - GV ?: 4 cộng mấy bằng 7? - Vậy ta điền vào ô trống số mấy? - GV hướng dẫn tương tự với các bài còn lại - GV cùng HS nhận xét *Bài 3: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài tập - GV HD HS đếm thêm để tìm ra kết quả đúng - GV cùng HS nhận xét *Bài 4: Tìm những quả bóng có kết quả bằng 10. - GV nêu yêu cầu bài tập - GV HD hS cách làm: Tính kết quả của phép cộng đã cho rồi nêu các quả bóng có phép tính có kết quả bằng 10 -Yêu cầu HS chỉ vào phép tính có kết quả bằng 10 và đọc phép tính - GV cùng Hs nhận xét *Bài 5: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS quan sát tháp số và dựa vào gợi ý của rô bốt để nhận ra các số trên tháp số - GV cùng HS nhận xét 4. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. |
- Theo dõi. - 1 em lên làm bài ở bảng. - Lắng nghe. * Nêu lại yêu cầu bài 1. - Quan sát, tìm kết quả. - 2 em lên bảng làm. - HS nêu kết quả - Lớp nhận xét. * Nêu lại yêu cầu bài 2. - HS tính, ghi kết quả vào vở - HS nêu kết quả 2 + 7 = 9 2 + 8 = 10 1 + 8 = 9 3 + 7 = 10 - Lớp nhận xét. - 4 cộng 3 bằng 7 - Số 3 - Theo dõi, làm bài vào vở. - Lớp nhận xét. * Nêu lại yêu cầu bài 3. - Lắng nghe, quan sát - HS tính và nêu cách tính rồi ghi kết quả vào vở. - HS nêu kết quả - Lớp nhận xét. * Nêu lại yêu cầu bài 4. - HS làm bài - HS tính rồi tìm quả bóng có kết quả bằng 10. - Nhận xét. * Nêu lại yêu cầu bài 5. - Quan sát, tính rồi điền số vào tháp số. - HS nêu kết quả - Nhận xét. - Về xem lại các bài tập. |
ĐẠO ĐỨC: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I
I.Yêu cầu cần đạt:
- Ôn tập củng cố thực hành kĩ năng các bài đã học .
- Thực hiện theo bài học
- Biết vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Hệ thống câu hỏi của các bài đã học.
HS: Ôn tập môn đạo đức + SGK.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của gìáo viên |
Hoạt động của học sinh |
* Hoạt động 1 - GV lần lượt ôn lại tất cả các bài đã học theo thứ tự. * Hoạt động 2 - Liên hệ thực tế. * Hoạt động 3 + Củng cố - GV nhận xét & tổng kết tiết học. - Hát bài “Rửa mặt như Mèo”. + Dặn dò: Về nhà học bài theo bài học. |
- HS ôn tập theo dưới sự hướng dẫn của GV. - Trả lời liên hệ thực tế. - HS hát bài hát “ Rửa mặt như mèo” |
Thứnăm ngày 14 tháng 1 năm 2024
Tiếng Việt: Bài 44: iu, ưu
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực:
- Nhận biết và đọc đúng các vần iu, ưu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần iu,ưu; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Phát triển kỹ năng viết thông qua viết câu có từ ngữ chứa một số vần đã học. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần iu, ưu có trong bài học.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung qua các tranh minh hoạ Bà em: Bà đã nghỉ hưu nhưng vầngìúp đỡ gìa đình trong công việc nội trợ và gìúp các cháu học tập.
2.Phẩm chất:
- Cảm nhận được tình yêu của ông, bà đối với gìa đình và các cháu thông qua đoạn vần học và các hình ảnh trong bài.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Tranh, SGK
2. Học sinh:
- Bộ thực hành TV, bảng con, VTV, SGK
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” ( GV đưa 1 số thẻ từ yêu cầu HS quan sát và đọc nhanh các từ đó) - Nhận xét, tuyên dương. 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - Bà đã nghỉ hưu mà luôn bận bịu. - GV giới thiệu các vấn mới : iu, ưu (Ghi đề bài lên bảng) . 3. Đọc vần, tiếng, từ ngữ: a. Đọc vần iu, ưu. * So sánh các vần: GV giới thiệu vần iu, ưu. + GV yêu cầu HS so sánh vần iu với ưu để tìm ra điểm giống và khác nhau. + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. * Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vẫn iu, ưu. - GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 2 vần một lần. * Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. + Lớp đọc trơn đồng thanh 2 vần một lần. * Ghép chữ cái tạo vần . + GV yêu cầu HS ghép vần iu. + GV yêu cầu HS ghép vần ưu. - Lớp đọc đồng thanh iu, ưu một số lần. b. Đọc tiếng * Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng hưu. (GV: Từ vần ưu đã học,bây giờ cô muốn có tiếng hưu ta phải làm thế nào? + GV yêu cầu một số HS đánh vần tiếng hưu. - Lớp đánh vần đồng thanh tiếng hưu. - Cho HS tìm và nêu lần lượt cá tiếng có vần iu, ưu - Cho HS đọc trơn. - Nhận xét. * Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: - GV đưa các tiếng có trong SHS. (dịu, địu, xíu, hưu, mưu, lựu). + Đọc trơn tiếng. - Nhận xét. * Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa iu, ưu +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. +GV yêu cầu HS phân tích tiếng +GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép, + Cả lớp đọc đồng thanh. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: cái rìu, cái địu, quả lựu, con cừu. - Tìm và nêu các tiếng có iu, ưu - Yêu cầu HS đọc ( kết hợp phân tích một số tiếng) - Nhận xét. d. Đọc lại các tiếng - GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các iu, ưu - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần iu, ưu - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. |
- HS quan sát và đọc nhanh các từ theo yêu cầu của GV. - HS trả lời - HS nói theo. - HS đọc. - HS đọc cá nhân, nhóm. - Bà đã nghỉ hưu mà luôn bận bịu. - HS lặp lại câu nhận biết một số lần. - HS đọc 4 – 5 em. - Đọc theo nhóm 2, tổ, ĐT. - HS lắng nghe - HS quan sát trả lời - Giống nhau là đều có u đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: i, ư. - HS lắng nghe - HS đánh vần : (i – u– iu ; ư – u - ưu) - Cả lớp đánh vần đồng thanh. - HS đọc trơn các vần. - Cả lớp đọc trơn, đồng thanh cả 2 vần. - HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần iu. - HS tháo chữ i, ghép ư vào để tạothành vần ưu. - HS đọc - Hãy lấy chữ ghi âm h ghép trước ưu. - HS đánh vần tiếng làm (hờ- ưu – hưu ). - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS tìm và nêu các tiếng có vần iu, ưu. - Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có vần đang học. - Đọc trơn tiếng vừa tìm được ( cá nhân, nhóm, ĐT) - HS đánh vần nối tiếp( mỗi em 1 tiếng) - Cả lớp đánh vần ĐT. - HS đọc trơn nối tiếp( mỗi em 1 tiếng) - Lớp đọc ĐT. + HS dựa vào mô hình tiếng‘hưu ’từ đó tạo ra những tiếng mới có vần iu, ưu. + HS đọc lại các tiếng vừa tìm được. - HS phân tích đánh vần - (2- 3) HS nêu lại cách ghép - HS đọc. - HS quan sát, đọc nhẩm. - HS tìm và gạch chân. - 2 - 3 HS đọc lại các tiếng. - Lớp đọc đồng thanh một số lần, - HS đọc trơn các từ (cái rìu, cái địu, quả lựu, con cừu.) cá nhân, nhóm - Cả lớp đọc ĐT - HS đọc theo nhóm. - 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - Cả lớp đọc ĐT - HS lắng nghe, quan sát. - HS viết vào bảng con: (iu, ưu, cái rìu, quả lựu.)chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. |
Tiết 2
5. Viết vở - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng cách giữa các chữ. - GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cấm bút. - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. 6. Đọc - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm - GV yêu cầu một số HS đọc trơn các tiếng mới. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. - Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số HS đọc thành tiếng cả đoạn. + Ngày ngày bà làm gì? + Bà kể cho bé nghe những câu chuyện gì? + Lời của bà thế nào? - GV nhận xét. 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. - Các em thấy những gì trong tranh? +Bà thường làm các công việc gì trong nhà? + Bà gìúp em làm những việc gì? + Em gìúp bà những việc gì? + Tình cảm của em đối với bà như thế nào? 8. Củng cố - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. |
- HS lắng nghe - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - HS viết vào vở các vần (iu, ưu, cái rìu, quả lựu) - Nhận xét bài viết của bạn. - HS lắng nghe - HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần iu, ưu. - Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng . - Từng nhóm đọc cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có iu, ưu trong đoạn văn. - Đọc nối tiếp từng câu. - Các nhóm thi đọc - HS đọc cả đoạn 4 -5 em. - Lớp đọc ĐT - Ngày ngày, bà đi chợ, nấu ăn. - Bà kể cho bé nghe về chuyện ngày xưa. - Lời bà dịu êm. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - HS trả lời - HS trả lời (Bà đi chợ mua thực phẩm, dọn dẹp nhà cửa, đón em đi học về,) - HS trả lời ( Bà giúp em học bài) - HS trả lời (Em gìúp bà nhặt rau, quét nhà) - HS trả lời (Em rất yêu thương bà). - HS lắng nghe Về nhà học lại bài 44: iu, ưu. |
Tiếng Việt: LUYỆN KĨ NĂNG ĐỌC, VIẾT( T1)
I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS:
- Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần ui, ưi, ao, eo đã học, trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc.
+ PT kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm - vần chữ đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ôli
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Ôn đọc: - GV ghi bảng: ui, ưi, ao, eo, núi, gửi ,sao, bèo. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. - GV đọc lần lượt : ui, ưi, ao, eo, núi, gửi, sao, bèo, kéo, mèo, cao,... - Mỗi chữ 2 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Chấm bài: - GV nhận xét vở của HS. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện |
- HS đọc cá nhân ,nhóm, Lớp đọc đồng thanh. - Nhận xét. - Thực hiện theo hướng dẫn - HS lắng nghe viết vào vở ô ly theo yêu cầu. - Nhận xét bài viết của bạn. - Học sinh nộp bài. - Sửa lỗi viết sai vào bảng con. - Lắng nghe - Luyện viết lại các chữ vừa ôn vào vở ở nhà. |
HĐTN: CHỦ ĐỀ 3 : TRUYỀN THỐNG TRƯỜNG EM
TUẦN: 10
BÀI: THỰC HIỆN NĂM ĐIỀU BÁC HỒ DẠY
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS có khả năng:
- Biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước.
Nhớ, đọc thuộc lòng Năm điểu Bác Hồ dạy và xác định được những biểu hiện cụ thể cần phải làm theo Năm điều Bác Hồ dạy.
- Tự đánh giá được những việc đã làm được và những việc cẩn cố gắng trong thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy.
- Biết cách rèn luyện thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy để trở thành đội viên.
* Tích hợp Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống. ( Bài 5 : Yêu thương Nhân dân)
- GD học sinh luôn biết yêu thương, quý trọng và biết bảo vệ người thân, bạn bè.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Thiết bị phát nhạc, một số bài hát về Bác Hồ phù hợp với HS lớp 1.
2. Học sinh:
- Thẻ màu xanh/ mặt cười; thẻ màu đỏ/ mặt mếu.
III. Các hoạt động dạỵ học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|||
1. Khởi động: - Khởi động: GV yêu cầu cả lớp hát bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng. - H: Các em cảm thấy như thế nào khi nghe và hát bài hát này? - Các em có muốn làm theo những lời Bác Hồ đạy không? 2. Khám phá, kết nối: *Hoạt động 1: Tìm hiểu năm điều Bác Hồ dạy. - GV yêu cầu HS nêu 5 điều Bác Hồ dạy mà em biết. - Sau đó, GVchốt lại Năm điểu Bác Hồ dạy - GV yêu cầu HS quan sát tranh. - GV đặt câu hỏi: Kể những việc em đã làm theo Năm điểu Bác Hồ dạy. - HS làm việc theo nhóm - Chia lớp thành 5 mỗi nhóm 4 em). - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi nhóm quan sát tranh trong SGK, kể cho các bạn trong nhóm về những điều em đã làm theo Năm điểu Bác Hồ dạy. GV chốt ý.
- GD học sinh luôn biết yêu thương, quý trọng và biết bảo vệ người thân, bạn bè. 3. Thực hành: *Hoạt động 2: Sắm vai thực hành làm quen với bạn mới - GV tổ chức cho HS sắm vai xử lí từng tình huống được nêu trong hoạt động thực hànhở SGK theo các bước sau: - GV yêu cầu HS quan sát lần lượt 2 bức tranh. - GV đặt câu hỏi HS thấy gì qua các bức tranh - GV chia lớp thành các 6 nhóm tùy theo tình hình lớp. - Nhóm 1,2,3 thảo luận tranh số 1 đóng vai và giải quyết tình huống. +Tình huống: Vào giờ ra chơi, em thấy tiền ai dánh rơi. Em sẽ làm gì lúc đó? - Nhóm 4,5,6: Một buổi sáng trời lạnh, bé Lan làm không chịu rửa mặt. Nếu em là chị ( anh) bé Lan, em sẽ nói gì với bé Lan. - GV nêu tình huống, dành thời gian cho HS trao đổi trong nhóm để đưa ra cách giảiquyết tình huống và phân công bạn sắm vai. 4. Vận dụng: *Hoạt động 3: Thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy. - GV yêu cầu HS nhắc lại 5 điều Bác hồ dạy. - GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ cho Ba mẹ và nhờ ba mẹ nhắc nhở HS làm tốt 5 điều Bác Hồ dạy. - Nhận xét tiết học |
- HS tham gia hát theo nhạc và đưa ra câu trả lời. - HS nêu theo hình thức cá nhân Chúng em rất muốn làm theo những lời Bác Hồ dạy..... - HS nêu 3 - 4em 1. Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào. 2. Học tập tốt, lao động tốt. 3. Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt. 4. Giữ gìn vệ sinh thật tốt. 5. Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm. - Lắng nghe. - HS quan sát tranh cùng thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. 1/ Yêu Tổ quốc, Yêu đồng bào là biết giúp đỡ người gặp khó khăn. 2/Học tập tốt, lao động tốt là biết học bài làm bài đầy đủ, giúp đỡ mẹ việc nhà 3/Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt là trật tự trong lớp, trong lúc thảo luận, không tranh bạn đánh bạn. 4/Giữ gìn vệ sinh thật tốt là luôn rửa tay thường xuyên, áo quần sạch sẽ gọn gàng. 5/Khiêm tốn thật thà dũng cảm là biết nhận lỗi khi làm sai. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Lăng nghe - HS quan sát, trả lời cá nhân câu hỏi. + Tranh 1: Một bạn nhỏ thấy tiền của ai đánh rơi. + Tranh 2: Trời lạnh, bạn nhỏ không chịu đánh răng rửa mặt. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện từng nhóm lên trước lớp sắm vai xử lí tình huống. Các bạn trong lớp quansát và đưa ra ý kiến nhận xét cách giải quyết tình huống của nhóm vừa thực hiện. + Tình huống 1: Em phải trả lại tiên rơi cho người mất bằng cách đưa cô hay đưa cho giám thị. ( theo điều 5) + Tình huống 2: Em nên giữ vệ sinh sạch sẽ thân thể ( theo điều 4) - GV yêu cầu HS thể hiện sự đồng tình hoặc không đồng tình với cách giải quyết củanhóm bạn bằng cách giơ thẻ hoặc giơ tay. - HS nhắc lại 5 điều Bác hồ dạy. - HS nhờ ba mẹ phối hợp giúp đỡ mình thực hiện tốt 5 điều Bác dạy ở nhà. - HS lắng nghe |
Thứ sáu, ngày 15 tháng 11 năm 2024
Tiếng Việt: Bài 45: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nắm vững cách đọc các vần ui, ưi, ao, eo, au, âu, êu, iu,ưu ; cách đọc các tiếng,
từ ngữ, câu, đoạn có các vần ui, ưi, ao, eo, au, âu, êu, ưu, iu; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung dã đọc.
- Phát triển kỹ năng viết thông qua viết câu có những từ ngữ chứa một số vần đã học.
- Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Sự tích hoa cúc trắng, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. Câu chuyện cũng gìúp HS rèn kĩ năng suy luận, đánh gìá, xử lí tình huống và rút ra bài học về tình thương yêu, quý mến người thân trong gìa đình.
2.Phẩm chất
- Thêm yêu môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Tranh, SGK
2. Học sinh:
- Bộ thực hành TV, bảng con, VTV, SGK
III. Hoạt động dạy học:
Tiết 1
Giáo viên |
Học sinh |
1. Ôn và khởi động - GV đọc cho HS viết chữ: ui, ưi, ao, eo, au, âu, êu, iu,ưu 2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ 2.1. Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS ghép âm đầu với các vần để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to tiếng được tạo ra: theo cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớp. - Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó. 2.2. Đọc từ ngữ: - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng các Tiếng sau:khâu vá, gửi quà, ngôi sao, kéo co, vui vẻ, kêu gọi, chịu khó, cây cau, mưu trí. 3. Đọc câu - Cho HS đọc thầm cả câu, tỉm tiếng có chứa các âm đã học trong tuần. - GV giải thích nghĩa của từ ngữ (nếu cần). - GV đọc mẫu bài đọc - HS đọc nối tiếp từng câu. - Yêu cầu đọc cả bài. - Nghỉ hè, nhà Hà đi đâu? - Hà ngắm mây mù khi nào? - Mùa hè ở Tam Đảo như thế nào? 4. Viết - GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập một từ: trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của HS. - GV cho HS nhận xét, lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái. - GV quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho HS |
- HS viết ở bảng con. - Nhận xét bài viết của bạn. - HS ghép và đọc - HS trả lời - HS đọc: theo cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớp. - HS đọc các tiếng có dấu thanh. (củi, cửi, chào, đẽo, rau, câu, rêu, dịu, sưu.) - HS đọc cá nhân, nhóm . - Các tổ thi đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc thầm, tìm và nêu. - HS lắng nghe. - HS đọc nối tiếp từng câu ( 3 lượt) - 4 – 5 em đọc lại toàn bài. - Các nhóm thi đọc . - Cả lớp đọc đồng thanh. - Nghỉ hè, nhà Hà đi Tam Đảo . - Khi tán cây, ngọn cỏ còn thiu thiu ngủ. - Quá dễ chịu. - HS lắng nghe - HS viết ở bảng con. - Viết ở vở Tập viết. + Tàu neo đậu ven bờ. - HS nhận xét - HS lắng nghe |
Tiết 2
5. Kể chuyện 5.1. Văn bản ( GV Đồ dùng dạy học văn bản như trong SGV) 5.2. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời * Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. * Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời. + Đoạn 1: Từ đầu đến buồn rầu ngồi khóc. GV hỏi HS: 1. Truyện có mấy nhân vật? 2. Vì sao người mẹ bị ốm? + Đoạn 2: Từ Một cụ gìà đến sống được bấy nhiêu ngày. GV hỏi HS: 3. Cô bé gặp ai? 4. Cụ gìà nói với cô bé điều gì? + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: 5. Cô bé đã làm gì để mẹ cô được sống lâu? 6. Nhờ đâu người mẹ khỏi bệnh? 5.2. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. - Một số HS kể toàn bộ câu chuyện.GV cần tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kế. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện và thi kể chuyện. 6. Củng cố - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. |
- HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS trả lời - HS trả lời (Vì mẹ làm việc quá nhiều) - HS trả lời (Một cụ gìà râu tóc bạc trắng đi qua). - HS trả lời (Cụ bảo cô hãy đi đến gốc cây cổ thụ đầu rừng tìm bông hoa cúc màu trắng, có bốn cánh để làm thuốc cứu mẹ.) - HS trả lời (rồi cô bé nhẹ nhàng xé từng cánh hoa ra thành rất nhiều sợi nhỏ. Từ bông hoa chỉ có bốn cánh, gìờ đã trở thành bông hoa có vô vàn cánh nhỏ.) - Nhờ lòng hiếu thảo, dũng cảm và sự thông minh của cô bé. - HS kể cá nhân - Nhận xét bạn kể. - Kể chuyện theo vai - Nhận xét nhóm của bạn. - 3- 4 em đọc lại toàn bài. - Cả lớp đọc ĐT - HS lắng nghe. |
Buổi chiều
Tiếng Việt: LUYỆN KĨ NĂNG ĐỌC, VIẾT ( T2 )
I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS:
- Giúp HS củng cố về đọc, viết đúng chính tả các chữ có các vần au, âu, êu, iu, ưu đã học,trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc.
+ PT kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm - vần chữ đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ôli
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Ôn đọc: - GV ghi bảng: au, âu, êu, iu, ưu, cau, sâu, kêu, rìu. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. - GV đọc lần lượt : au, âu, êu, iu, ưu, cau, sâu, kêu, rìu. - Mỗi chữ 2 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Chấm bài: - GV nhận xét vở của HS. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện |
- HS đọc cá nhân ,nhóm, Lớp đọc đồng thanh. - Nhận xét. - Thực hiện theo hướng dẫn - HS lắng nghe viết vào vở ô ly theo yêu cầu. - Nhận xét bài viết của bạn. - Học sinh nộp bài. - Sửa lỗi viết sai vào bảng con. - Lắng nghe - Luyện viết lại các chữ vừa ôn vào vở ở nhà. |
Toán: LUYỆN TẬP TOÁN
I. Yêu cầu cần đạt
1. Năng lực :
- Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm,
- Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép công với 0: số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó, 0 công với số nào bằng chính số đó.
- Vận dụng được đặc điểm này trong thực hành tính.
- Thực hiện các bài tập ở VBT
2. Phẩm chất:
- Yêu thích học Toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, VBT.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động - Cho cả lớp hát bài hát: Tập đếm. 2.Thực hành +Hoạt động 1: - Hướng dẫn HS làm các bài tập VBT/54,55, 56, 57 *Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống - HS quan sát tranh và viết vào ô trống 5 + 1 = 6 6 + 2 = 8 - Nhận xét bài của học sinh *Bài 2 :Viết số thích hợp vào ô trống - Gọi hS làm miệng 3 + 4 = 7 5 + 3 = 8 - Nhận xét * Bài 3: Nối( theo mẫu) - Hướng dẫn HS làm bài - Nhận xét * Bài 4. Số?
- Nhận xét + Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò - Nhận xét tuyên dương. |
- HS hát * Nêu yêu cầu của bài. - Quan sát tranh tự làm bài. 5 + 1 = 6 6 + 2= 8 * Nêu yêu cầu của bài. - HS làm vào vở 3 + 4 = 7 5 + 3 = 8 - HS nêu, bạn nhận xét * Nêu yêu cầu của bài. 1 + 2 = 3 2 + 2 = 4 3 + 5= 8 3 + 2 = 5 6 + 1 = 7 4 + 2= 6 - HS lên làm, HS nhận xét bài bạn. 5 + 1= 6 5 + 3 = 8 * Nêu yêu cầu của bài. - HS nêu 4 + 2 = 6, 4 + 3 = 7, 4 + 4 = 8, 5 +1 = 6, 5 + 2 = 7, 5 + 3 = 8, 5 + 4 = 9, 5 + 5 = 10,... - HS nhận xét - HS lắng nghe. |
HĐTN: SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 10
I.Yêu cầu cần đạt:
1.Năng lực:
- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
- GDHS chủ đề 3 “Truyền thống trường em”
- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.
2.Phẩm chất:
- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.
II.Đồ dùng dạy học:
1.GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng…
2.HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Ổn định tổ chức: - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học * Yêu cầu cần đạt: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học. *Cách thức tiến hành: - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần qua. + Lần lượt các Tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua. Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của ban cán sự lớp; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới * Yêu cầu cần đạt: HS biết được cách lập kế hoạch trong tuần tiếp theo. *Cách thức tiến hành: - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ biến lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và yêu cầu cần đạt phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lớp trưởng cho cả lớp hát một bài trước khi các tổ báo cáo kế hoạch tuần tới. - Lần lượt các Tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ. Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? (Cả lớp trả lời) - Lớp trưởng: Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay. - Lớp trưởng: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các ban. 3. Sinh hoạt theo chủ đề - GV cho HS chia sẻ những điểu em đã thực hiện theo Năm điểu Bác Hồ day. - GV phát bảng kiểm cho HS và hướng dẫn HS sử dụng bảng kiểm: - Mỗi ngày em thực hiện được những biểu hiện nào của Năm điểu Bác Hồ dạy thì đánh dấu vào các dòng tương ứng với biểu hiện. Mỗi lần thực hiện được, đánh một dấu X để cuối tuần có thể tổng kết được bao nhiêu lần em thực hiện tốt từng nội dung trong Năm điểu Bác Hồ dạy. Đánh giá: a) Cá nhân tự đánh giá - GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ dưới đây: - Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu sau: + Nhận biết được những hành động thể hiện sự thân thiện với bạn. + Thể hiện được sự thân thiện với bạn. - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên - Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên b) Đánh giá theo tổ/ nhóm -GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: - Có thể hiện được sự thân thiện với bạn hay không? - Phẩm chất tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm,… hay không? c) Đánh giá chung của GV - GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung. 4. Củng cố - dặn dò - GV dặn dò nhắc nhở HS |
- HS hát một số bài hát. - Các tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của tổ. Các thành viên còn lại trong lớp lắng nghe và đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung cả lớp. - HS nghe. - HS nghe. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở các cá nhân, nhóm, cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. - HS nghe. - Các tổ thực hiện theo. - Các tổ thảo luận và nêu kế hoạch tuần tới. - HS hát đồng thanh. - Tổ trưởng lên báo cáo. - HS lắng nghe. - Lớp trưởng : Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn. - HS lắng nghe và hứa sẽ thực hiện theo. - HS lắng nghe. - HS tham gia kể. - HS chú ý lắng nghe. - HS tham gia - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS thực hành - HS tự đánh giá theo các mức độ - HS đánh giá lẫn nhau về các nội dung - HS lắng nghe. - HS thực hành làm theo bảng kiểm - Cuối tuần đánh giá, nhận xét. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học của lớp mình. |
Ngày tháng năm 2024
Hiệu trưởng Khối trưởng