Giáo an lớp 1/2
KHBD TUAN 3 LƠP 1/2
TUẦN 3
Thứ hai, ngày 23 tháng 9 năm 2024
Tiếng Việt: Bài 8 : O, o, ?
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực:
- Đọc: Nhận biết và đọc đúng âm o; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm o và thanh hỏi; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết: Viết đúng chữ o và đấu hỏi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ o và dấu hỏi.
- Nghe và nói: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm o và thanh hỏi có trong bài học. Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật, suy đoán nội dung tranh minh hoạ (chào mẹ khi mẹ đón lúc tan học và chào ông, bà khi đi học về )
2. Phẩm chất:
- Cảm nhận được tỉnh cảm, mối quan hệ với mọi người trong gia đình.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm o và thanh hỏi; cấu tao và cách viết chữ o và đấu hỏi; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
- HS: Bộ Chữ TH Tiếng việt, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Cho HS hát chơi trò chơi 2. Nhận biết - Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Đàn bò, gặm cỏ. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm o, thanh hỏi, giới thiệu chữ o, dấu hỏi. 3. Đọc HS luyện đọc âm a. Đọc âm - GV đưa chữ o lên bảng để giúp HS nhận biết chữ o trong bài học này. - GV đọc mẫu âm o. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm o, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần. b. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mó hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bò, cỏ. - GV yêu cầu một số (4- 5) HS đánh vần tiếng mẫu bò, cỏ . - Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất - GV đưa các tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất: bỏ, bó, bỏ, yêu cấu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm o). - Đánh vần tiếng: - 4 , 5 HS đọc trong các tiếng có cùng âm o đang học. - Tương tự đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ hai: cỏ, có, cỏ - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm o đang học. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. *Ghép chữ cái tạo tiếng: + HS tự tạo các tiếng có chứa o. + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, + Lớp đọc trơn, đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bò, cỏ, cỏ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bỏ. - GV nêu yêu cầu nói tên người trong tranh. GV cho từ bò xuất hiện dưới tranh. - Cho HS phân tích và đánh vần tiếng bò, đọc trơn từ bò. - GV thực hiện các bước tương tự đối với cò, cỏ. - Cho HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV hướng dẫn HS chữ o. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm o, dấu hỏi và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trinh và cách viết chữ o, dấu hỏi. - Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. |
- HS hát và chơi - HS trả lời - HS nói theo. - HS đọc Đàn bò gặm cỏ - HS đọc - HS đọc - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS quan sát - HS lắng nghe - Một số (4 - 5) HS đọc âm a, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đánh vần tiếng mẫu bà cỏ (bờ - o - bo - huyền – bò ; cờ - o co- hỏi cỏ). - HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn, đồng thanh tiếng mẫu. - HS tìm và nêu các tiếng trên đều có âm o. - Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học. - HS đọc - HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng. - HS đọc + HS tự tạo + HS trả lời 2- 3 HS nêu lại cách ghép. + HS đọc -HS lắng nghe và quan sát - HS nêu - HS phân tích đánh vần - HS đọc - 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - Lớp đọc đồng thanh một số lấn, - HS đọc - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS lắng nghe, quan sát. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - HS nhận xét - HS quan sát |
Tiết 2
5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ o HS tô chữ a (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc - Cho HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm o. - GV đọc mẫu cả câu. - GV giải thích nghĩa tử ngữ (nếu cần). - Cho HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đóng thanh theo GV. - Cho HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: + Tranh vẽ con gì? + Chúng đang làm gi? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: + Các em nhìn thấy những ai trong các bức tranh thứ nhất và thứ hai? + Em thủ đoán xe, khi mẹ đến đón, bạn HS nói gì với mẹ? + Khi đi học về, bạn ấy nói gi với ông bà - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai 2 tình huống trên - Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét. 8. Vận dụng, mở rộng: - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. |
- HS tô chữ o (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - HS viết - HS nhận xét - HS đọc thẩm. - HS lắng nghe. - HS đọc + HS trả lời. + HS trả lời. - HS quan sát. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS thực hiện - HS đóng vai, nhận xét - HS lắng nghe - Về nhà ôn lại chữ ghi âm o. |
Toán: Các số 7, 8, 9, 10 ( Tiết 3 )
TÍCH HỢP BÀI HỌC STEM LỚP 1
BÀI 1: TRẢI NGHIỆM CÙNG KHAY 10 HỌC TOÁN (T2)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Vận dụng đếm, đọc được các số trong phạm vi 10.
- Thực hành sử dụng các vật liệu đơn giản để làm “Khay 10 học toán”.
- Sử dụng “Khay 10 học toán” để đếm nhanh số lượng hình.
- Tự tin trình bày ý kiến khi thảo luận đề xuất ý tưởng và trưng bày, giới thiệu sản phẩm của nhóm mình trước lớp.
- Hợp tác với các bạn để tạo sản phẩm và điều chỉnh, hoàn thiện sản phẩm của nhóm.
- Có cơ hội hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Dụng cụ và vật liệu (dành cho 1 nhóm 4 học sinh)
STT |
Thiết bị/ Học liệu |
Số lượng |
Hình ảnh minh hoạ |
1 |
Giấy trắng hoặc bìa màu hoặc bìa carton cỡ A4 |
4 tờ |
2. Chuẩn bị của học sinh (dành cho 1 nhóm)
STT |
Thiết bị/Dụng cụ |
Số lượng |
Hình ảnh minh hoạ |
1 |
Bút màu |
1 hộp |
|
2 |
Băng giấy màu |
2 cuộn |
|
3 |
Hồ dán |
2 lọ |
|
4 |
Kéo |
2 cái |
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Thực hành – vận dụng: 1. Hoạt động 3: Đề xuất ý tưởng và cách làm Khay 10 học toán a) Thảo luận và chia sẻ ý tưởng làm khay 10 học toán - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 - 6 HS. - GV tổ chức cho HS thảo luận và chia sẻ về ý tưởng làm khay 10 theo các tiêu chí: + Sản phẩm có 10 ô + Sản phẩm chắc chắn, đẹp mắt, sử dụng được nhiều lần. – GV có thể đặt các câu hỏi gợi ý: + Con dùng vật liệu gì để làm khay 10? + Con có cách gì để chia khay thành 10 ô? + Con thấy cách làm đó của con có đơn giản không? Có cách nào khác không? + Con thấy nếu làm thế thì Khay 10 của con có chắc chắn không? Có sử dụng được nhiều lần không? + Hãy suy nghĩ để hoàn thiện hơn ý tưởng của mình, đáp ứng tiêu chí tốt hơn. + Có thể có thêm ý tưởng trang trí sau khi con đã hoàn thiện ý tưởng làm Khay 10 của mình. (Ví dụ: + Sử dụng bìa các-tông làm khay 10, khay 10 có 2 hàng, mỗi hàng có 5 ô, các ô bằng nhau nên dùng thước kẻ để chia. + Sử dụng giấy màu để làm khay 10. Gấp giấy để chia thành 10 ô. Vì giấy màu chóng rách nên sau khi chia sẽ dán khay lên giấy bìa,…) b) Lựa chọn ý tưởng làm khay 10 học toán - GV: Các con có thể hoàn thiện ý tưởng của mình để làm thành khay 10, hoặc dựa trên ý tưởng của bạn để hoàn thiện tiếp. - GV cho HS làm việc cá nhân hoặc theo nhóm để tự lựa chọn cách làm khay 10 của mình. - GV: Con chọn làm khay 10 như thế nào? Đó là ý tưởng ban đầu của con hay con tham khảo các bạn? Hoạt động 4. Làm Khay 10 học Toán - GV: Sau đây, chúng ta sẽ cùng nhau đi làm Khay 10 học toán. Sách giáo khoa cũng có một cách gợi ý làm khay 10 cho các con. Hãy đọc mục 4, quan sát hình trang 8, và cho cô biết sách gợi ý các con làm như thế nào? + Chúng ta cần chuẩn bị gì? + Chúng ta tiến hành làm mấy bước? + Bước 1 làm gì? + Bước 2 chúng ta làm gì? + Bước 3 tiến hành như thế nào? - GV: Căn cứ vào ý tưởng đã lựa chọn, các bạn hãy chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phù hợp và thực hiện làm Khay 10. Khi cần, hãy đưa tín hiệu hỗ trợ. - GV theo dõi việc làm sản phẩm của cả lớp và hỗ trợ khi cần. - GV nhắc HS làm xong sản phẩm, tự đối chiếu kiểm tra lại theo các tiêu chí để hoàn thiện tốt nhất Hoạt động 5: Sử dụng sản phẩm a) Trưng bày sản phẩm - GV tổ chức cho các nhóm, các cá nhân trưng bày sản phẩm. Việc trưng bày tuỳ thuộc vào không gian lớp học, có thể chỉ là bày ra đầu bàn, hoặc trên 1 – 2 chiếc bàn cô giáo kê phía trên. Sau đó cho HS thời gian để quan sát. - GV: Sau khi quan sát các sản phẩm trưng bày, con ấn tượng với sản phẩm nào? - GV mời một số HS hoặc nhóm HS có sản phẩm ấn tượng lên giới thiệu trước lớp. Phần giới thiệu cần nêu rõ vật liệu, cách tạo ra 10 ô, và cách làm cho sản phẩm bền, đẹp, chắc chắn. - GV khen ngợi HS, sau đó yêu cầu HS lấy sản phẩm về và tổ chức cho HS sử dụng sản phẩm. b) Sử dụng Khay 10 để thực hiện trò chơi “Ai nhanh nhất!” - GV nêu cách chơi: (Lựa chọn trong các cách sau) Cách chơi 1: Quản trò giơ thẻ số trong các số từ 1 đến 10 của bộ đồ dùng. Các bạn sử dụng khay 10 để xếp đúng số lượng hình. Ai xếp nhanh nhất được 2 điểm. Sau 5 lượt chơi bạn nào được nhiều điểm nhất sẽ chiến thắng. (Lựa chọn hình gì do người chơi tuỳ chọn) Cách chơi 2: - Quản trò giơ 1 thẻ số trong các số từ 1 đến 10 của bộ đồ dùng kèm theo 1 hình. (Ví dụ: số 10 và hình tam giác) Các bạn sử dụng khay 10 để xếp đúng số lượng hình mà quản trò giơ. Ai xếp nhanh nhất được 2 điểm. Sau 5 lượt chơi, bạn nào được nhiều điểm nhất sẽ chiến thắng. Cách chơi 3: - Hai bạn ngồi cạnh nhau chơi cùng nhau. Một bạn hô 1 số bất kì, bạn kia xếp đúng số hình vào khay 10, khi người chơi xếp thì người hô cũng phải xếp. Ai xếp xong trước thì thắng cuộc. Mỗi người hô 5 lượt rồi đổi người hô. Ai có nhiều lần xếp xong trước hơn thì người đó thắng cuộc - GV hỏi HS về cảm xúc sau khi làm được sản phẩm và sử dụng sản phẩm để chơi trò chơi. - GV tổ chức cho HS tự đánh giá sản phẩm của mình bằng cách tô khuôn mặt cảm xúc phù hợp. Tổng kết bài học: - GV nhắc HS chưa hoàn thành các phiếu bài tập, sản phẩm hoàn thiện nốt. - GV đề nghị HS sử dụng sản phẩm về nhà tổ chức trò chơi với người thân trong gia đình. - GV khen ngợi HS thực hiện bài tốt, động viên các em luôn cố gắng học tập |
- HS lập nhóm theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm lên chia sẻ ý tưởng làm khay học Toán 10. HS Sử dụng bìa các-tông làm khay 10, khay 10 có 2 hàng, mỗi hàng có 5 ô, các ô bằng nhau nên dùng thước kẻ để chia. Sử dụng giấy màu để làm khay 10. Gấp giấy để chia thành 10 ô. Vì giấy màu chóng rách nên sau khi chia sẽ dán khay lên giấy bìa, - HS lựa chọn ý tưởng từ các ý tưởng của mình, của bạn để xác định cách mình sẽ làm Khay 10. - HS trả lời theo suy nghĩ. - HS đọc sách giáo khoa, quan sát hình. Trả lời câu hỏi tương tác với GV bằng cách giơ tay. + Chúng ta cần chuẩn bị giấy bìa, giấy màu, bút màu. + Bước 1, chúng ta gấp tờ giấy bìa làm đôi theo chiều ngang. + Bước 2, mở tờ giấy ra và gấp 4 lần (có 4 nếp gấp). + Bước 3, dùng bút màu vẽ phân biệt các ô ) - HS thực hiện theo cá nhân hoặc nhóm - HS trưng bày và xem sản phẩm của mình, của bạn. - HS trả lời theo suy nghĩ. - HS giới thiệu trước lớp và xin góp ý của các bạn để sản phẩm có thể hoàn thiện hơn. - HS chơi trò chơi. - HS chơi trò chơi. - HS chơi trò chơi. - HS chia sẻ cảm xúc của mình. - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS lắng nghe |
Buổi chiều
Tiếng Việt: ÔN LUYỆN
I. Yêu cầu cần đạt:
+ Nắm vững cách đọc âm o, ô , thanh hỏi, thanh nặng, đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm o, ô , thanh hỏi, thanh nặng ,Nói đúng 1 -2 câu theo nội dung của bài học.
+ PT kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Giáo án, vở THPTNL Tiếng Việt
2. Học sinh: vở THPTNL Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động - Cho HS hát 1 bài. 2. Ôn luyện. * Bài 1: Nếu em là bạn nhỏ em sẽ nói gì? - Cho HS quan sát tranh thảo luận đưa ra lời chào phù hợp với nội dung của từng tranh. - Nhận xét , tuyên dương. * Bài 2: Đọc rồi nối chữ với hình. - HD HS đọc các chữ bể cá, bó cỏ, cô bé, cọ bể. -Quan sát tranh nối chữ với bức tranh cho phù hợp. - Nhận xét, sửa chữa. * Bài 3: Đọc - GV đưa bức tranh lên bảng, yêu cầu HS đọc nội dung dưới mỗi tranh. - GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS - Nhận xét. * Bài 4: Viết đúng - Cho học sinh đọc các chữ o, ô, cỏ, bộ. - GV quan sát giúp đỡ HS. - GV nhận xét bài viết * Bài 5: Điền vào chỗ trống. - GV đưa tranh, yêu cầu HS o hoặc ô; thanh hỏi, thanh ngã. - Nhận xét * Bài 6: Nối chữ với hình rồi viết. - HDHS quan sát tranh nối chữ đúng với hình rồi viết sang ô tương ứng với bức tranh 3. Củng cố - Nhận xét tiết học |
Hoạt động của học sinh - HS Hát bài “ Vào giờ học rồi” -Thực hiện theo hướng dẫn - Quan sát tranh , thảo luận theo nhóm 2. - Đại diện nhóm đóng vai trước lớp. - Nhận xét nhóm bạn. * Nêu lại yêu cầu của bài. - Đọc thầm rồi nối chữ với hình cho phù hợp ở vở TH. - 1 em lên bảng làm. - Nhận xét bài làm của bạn. - Quan sát tranh, đọc thầm. - HS đọc cá nhân , nhóm . - Bố cọ bể cá. Bể cá có cá, có cả ba ba. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Học sinh đọc o, ô, cỏ, bộ.rồi viết lần lượt vào vở TH. - Học sinh nộp bài. * Nêu lại yêu cầu của bài. - Quan sát tranh , điền chữ thích hợp dưới mỗi tranh + cổ, cò, cỏ, cọ. * Nêu lại yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh nối, viết: bé bò, ổ, ô. - Lắng nghe. |
Tiếng Việt: ÔN LUYỆN
I. Yêu cầu cần đạt:
+ Nắm vững cách đọc âm d, đ, ơ, thanh ngã, đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm d, đ, ơ, thanh ngã. Nói đúng 1 -2 câu theo nội dung của bài học.
+ PT kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Giáo án, vở THPTNL Tiếng Việt
2. Học sinh: vở THPTNL Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động - Cho HS hát 1 bài. 2. Ôn luyện. * Bài 1: Nếu em là bạn nhỏ em sẽ nói gì? - Cho HS quan sát tranh thảo luận đưa ra1 câu nói phù hợp với nội dung của tranh. - Nhận xét , tuyên dương. * Bài 2: Đọc rồi nối chữ với hình. - HD HS đọc các chữ đa, dế, bơ, đò. -Quan sát tranh nối chữ với bức tranh cho phù hợp. - Nhận xét, sửa chữa. * Bài 3: Đọc - GV đưa bức tranh lên bảng, yêu cầu HS đọc nội dung dưới mỗi tranh. - GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS - Nhận xét. * Bài 4: Viết đúng - Cho học sinh đọc các chữ - GV quan sát giúp đỡ HS. - GV nhận xét bài viết * Bài 5: Điền vào chổ trống - GV đưa lần lượt từng tranh - Nhận xét * Bài 6: Nối chữ với hình rồi viết. - HDHS quan sát tranh nối chữ đúng với hình rồi viết sang ô tương ứng với bức tranh 3. Củng cố - Nhận xét tiết học |
Hoạt động của học sinh - HS Hát bài “ Vào giờ học rồi” -Thực hiện theo hướng dẫn - Quan sát tranh , thảo luận theo nhóm 2. - Đại diện nhóm nói câu mà nhóm mình vừa thảo luận trước lớp. - Nhận xét nhóm bạn. * Nêu lại yêu cầu của bài. - Đọc thầm rồi nối chữ với hình cho phù hợp ở vở TH. - 1 em lên bảng làm. - Nhận xét bài làm của bạn. - Quan sát tranh, đọc thầm. - HS đọc cá nhân , nhóm . - Bà đố bé bế cò. - Bế cò dễ. Bé bế cả dế cơ, bà ạ. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Học sinh đọc ơ, d, đ, cờ đỏ,rồi viết lần lượt vào vở TH. - Học sinh nộp bài. * Nêu lại yêu cầu của bài. - Quan sát tranh , điền chữ d hoặc đ thích hợp dưới mỗi tranh + đá. dê, cỗ, cổ. * Nêu lại yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh nối, viết: da dê, dỡ bỏ, đỗ đỏ, e dè. - Nhận xét. - Lắng nghe. |
Thứ ba, ngày 24 tháng 9 năm 2024
Tiếng Việt: Bài 7 : Ô, ô .
I. Yêu cầu cần đạt:
1.Năng lực
- Nhận biết và đọc đúng âm ô, đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm ô và thanh nặng; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng chữ ô và dấu nặng: viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ổ và dấu nặng.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm ô và thanh nặng có trong bải học.
- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm xe cộ (tranh vẽ xe đạp, xe máy, ô tô).
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật bố Hà và Hà, suy đoán nội dung tranh minh hoạ về phương tiện giao thông.
2. Phẩm chất
- Cảm nhận được tình cảm gia đình, vâng lời người lớn.
* Tích hợp Giáo dục An Toàn Giao Thông ( Bài 3: Đi bộ trên đường an toàn)có giáo án kèm theo.
II.Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm ô, cần nắm vũng cấu tạo và cách viết chữ ghi âm ô.
- Bộ chữ TH Tiếng việt.
2. Học sinh:
- Bộ chữ Tiếng việt lớp 1, Bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Khởi động - Cho HS ôn lại chữ o. - GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ o. - Cho HS viết chữ o 2. Nhận biết - Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm ô và giới thiệu chữ ghi âm ô, thanh nặng. 3. Đọc: HS luyện đọc âm ô 3.1. Đọc âm - GV đưa chữ ô lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ô trong bài học. - GV đọc mẫu âm ô - GV yêu cầu HS đọc. 3.2. Đọc tiếng - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất - GV đưa các tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất: bố, bổ, bộ yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa âm ô). - Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm ô đang học. - GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng âm ô đang học. + Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ hai: cô, cổ, cộ.( Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất.) + Đọc trơn các tiếng chửa âm ô đang học: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm, + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa ô. + GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. 3.3. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bố, cô bé, cổ cò - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ bố xuất hiện dưới tranh. - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng bố, đọc trơn từ bố. -GV thực hiện các bước tương tự đối với cô bé, cổ cỏ - Cho HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 lượt HS đọc. - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ ô và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ô. - Cho HS viết chữ ô (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. 5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ ô (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Đọc - Cho HS đọc thầm câu - Tìm tiếng có âm ô - GV đọc mẫu - Cho HS đọc thành tiếng sau đó cả lớp đọc. đồng thanh theo GV 7. Nói theo tranh - Cho HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: H: Em thấy gì trong tranh? H: Kể tên những phương tiện giao thông mà em biết? H: 3 loại phương tiện trong tranh có điểm nào giống nhau và điểm nào khác nhau? H: Em thích đi lại bằng phương tiện nào nhất? Vì sao?; - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV chia HS thành các nhóm trả lời dựa vào nội dung đã trả lời ở trên và có thể trao đổi thêm về phương tiện giao thông. - GV và HS nhận xét. 8. Củng cố - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ô. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. |
- HS chơi - HS viết ở ảng con. - HS trả lời - HS trả lời - HS nói theo. - HS đọc từng cụm từ theo GV - HS đọc - Bố và Hà đi bộ trên hè phố. - HS quan sát - HS lắng nghe - Một số HS đọc âm ô, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. - HS lắng nghe - HS tìm và nêu các tiếng trên đều có âm ô. - HS đánh vần - HS đọc +HS đọc - HS tìm và nêu các tiếng trên đều có âm ô. - HS đọc - HS đọc - HS ghép +HS phân tích + HS đọc - HS quan sát - HS nói - HS quan sát - HS phân tích và đánh vần - HS đọc - HS đọc - HS lắng nghe và quan sát - HS lắng nghe - HS viết - HS nhận xét - HS lắng nghe - Lắng nghe. - HS tô chữ ô (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - HS viết - HS nhận xét. - HS đọc thầm. - HS tìm - HS lắng nghe. - HS đọc ( cá nhân, nhóm, ĐT) - HS quan sát. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS thực hiện - HS thể hiện, nhận xét. - HS lắng nghe - Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp. - Lắng nghe. - 3- 4 em đọc lại toàn bài. - Cả lớp đọc ĐT - Lắng nghe. |
AN TOÀN GIAO THÔNG
Bài 3: ĐI BỘ TRÊN ĐƯỜNG AN TOÀN
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nắm được một số quy địnhkhi đi bộ: đi về phía bên tay phải;đi trên vỉa hè; đi sát mép đường.
- Nhận biết và phòng,tránh một số hành vi đi bộ không an toàn.
- Hình thành một số kỹ năng đi bộ trên đường an toàn.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh vẽ phóng to
- HS: Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
Tiết 1: 1. Hoạt động Mở đầu Hoạt động khởi động: - Giáo viên cho học sinh nghe: Đường em đi Đường em đi là đường bên phải. Đường ngược lại là đường bên trái. Đường bên trái thì em không đi, đường bên phải là đường em đi. - GV hỏi: Đường bên trái có nên đi hay không ? - GV hỏi: Đường bên phải có nên đi hay không? - GV nói: Để giúp các em đi học trên đường an toàn thì hôm nay thầy cùng các con tìm hiểu qua bài “ Đi bộ trên đường an toàn” 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới Hoạt động khám phá Mục tiêu: + Nắm được một số quy định khi đi bộ: đi về phía bên tay phải;đi trên vỉa hè; đi sát mép đường. + Nhận biết và phòng,tránh một số hành vi đi bộ không an toàn. + Hình thành một số kỹ năng đi bộ trên đường an toàn. 2.1. Tìm hiểu đi bộ trên đường an toàn - Cho HS thảo luận nhóm 4: Quan sát 4 tranh trong tài liệu. (Trang 13) trả lời câu hỏi: + HS quan sát 3 tranh để trả lời - GV liên hệ giáo dục. 2.2.Tìm hiểu những hành vi đi bộ không an toàn. - GV giới thiệu để bảo đảm an toàn, phòng tránh tai nạn giao thông khi đi bộ trên đường phố mọi người cần phải tuân theo. - Đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát mép đường. - Không đi, hoặc chơi đùa dưới lòng đường. - Đi trên đường phố cần phải đi cùng người lớn, khi đi bộ qua đường cần phải nắm tay cùng người lớn. + Hs quan sát trên tranh vẽ thể hiện một ngã tư. - GV chia nhóm. Lên bảng quan sát, đặt các hình người lớn, trẻ em, ô tô, xe máy vào đúng vị trí an toàn. - GV hỏi Ô tô, xe máy, xe đạp….đi ở đâu? (Dưới lòng đường). - Khi đi bộ trên đường phố mọi người phải đi ở đâu? - Trẻ em có được chơi đùa, đi bộ dưới lòng đường không. - Cho HS thảo luận nhóm đôi (mỗi nhóm 1 tranh) và trả lời câu hỏi: - GV nhận xét, đánh giá. - GV gợi ý cho HS chia sẻ: + Kể những nguy hiểm em có thể gặp đi bộ trên đường ? + Em làm gì để phòng tránh những nguy hiểm đó? - GV nhận xét, đánh giá. Liên hệ giáo dục + Chỉ ra những nguy hiểm có thể xảy ra với các bạn nhỏ trong mỗi tranh? - GV gợi ý cho HS tự đánh giá. Tiết 2: 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành Mục tiêu: - HS nhận biết được các tình huống, hành vị có thể xảy ra tai nạn giao thông. - Biết nói lời khuyên đúng, sai với bạn khi tham gia giao thông. 3.1. Chỉ ra những bạn đi bộ không an toàn ? - GV cho HS quan sát tranh theo nhóm đôi, trao đổi : + Em nhìn thấy những gì trong các bức tranh và nói cho ban nghe? - GV mời HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV chốt lại nội dung của hoạt động. 3.2. Chia sẻ vời các bạn cách đi bộ an toàn của em. - GV cho HS quan sát tranh theo nhóm bốn, trao đổi : + Em nhìn thấy những gì trong các bức tranh và nói cho bạn nghe? - GV chốt lại nội dung chính và giáo dục HS. 4. Hoạt động Vận dụng Mục tiêu: Chia sẻ với bạn hoặc người thân những việc cần làm để phòng tránh tai nạn giao thông xảy ra đi bộ trên đường an toàn. - GV cho hs tham gia trò chơi “ Đi bộ an toàn ” - GV phổ biến luật chơi. - GV giải thích cách chơi. - GV cho hs chơi thử . - GV cho hs chơi chính thức - Giáo viên tổng kết nhận xét 5. Củng cố : - Đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát mép đường. - Không đi, hoặc chơi đùa dưới lòng đường. - Đi trên đường phố cần phải đi cùng người lớn, khi đi bộ qua đường cần phải nắm tay cùng người lớn, bố mẹ hoặc anh chị. - Khi đi bộ trên vỉa hè có vật cản, các em cần phải chọn cách đi như thế nào? (Nếu phải đi xuống lòng đường phải đi sát vỉa hè và quan sát xe cộ). 6. Dặn dò - Thực hiện tốt luật giao thông khi tham gia. - Vận động mọi người chấp hành tốt luật giao thông. - GV giáo dục cho học sinh khi đi học ta phải chấp hành tốt luật giao thông để bảo vệ an toàn cho chính mình để giảm bớt gánh nặng cho xã hội . - Chuẩn bị bài sau: Bài 4: Ngồi an toàn trên các phương tiện giao thông. - Nhận xét tiết học.
|
- HS nghe - HS trả lời - HS trả lời - Bài 3: Đi bộ trên đường an toàn - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Lớp nhận xét, bổ sung. + HS chỉ ra cách đi bộ của người tham gia giao thông . + HS lắng nghe - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Hs lắng nghe thực hiện - Hs trả lời. - Hs trả lời. - Hs chia nhóm, thảo luận - Học sinh trả lời câu hỏi - Liên hệ thực tế + Tranh 1: Hai bạn nhỏ đi bên lề trái đúng hay sai. + Tranh 2: Các bạn nhỏ đi dưới lòng đường + Tranh 3: Các bạn nhỏ đi dưới lòng đường bên trái + Tranh 4: Một bạn đi học trên lề trái. - HS chia sẻ. + HS kể thêm những nguy hiểm có thể xảy ra đi bộ trên đường. + HS trả lời tùy vào tình huống. - HS quan sát tranh - HS trả lời :- Bạn A,C đi không an toàn - Đi bộ an toàn phải đi trên vỉa hè . +Tranh vẽ: Các bạn đi học dang hàng ba dễ xảy ra tao nạn giao thông. - HS hoạt động nhóm, trao đổi trong nhóm. - HS đại diện trình bài trình bài trước lớp. + Tranh vẽ: Người và xe đang tham gia giao thông, đi bên lề phải của đường. + Cách đi bộ an toàn là ta đi trên vỉa hè. +Nếu em bé đi thì phải nắm tay người lớn mới an toàn . - HS lắng nghe - HS tham gia trò chơi. - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS lắng nghe |
Toán: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU ( Tiết 1)
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Phát triển các kiến thức.
- Có biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau
- So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật qua sứ dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật
II.Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động - Ổn định tổ chức - Giới thiệu bài : 2. Hình thành kiến thức mới: - Bạn nào đã từng nhìn thấy con ếch - Các em thấy ếch ngồi trên lá chưa? - GV cho HS quan sát tranh: H: Trong tranh có đủ lá cho ếch ngồi không? H: Vậy số ếch có nhiều hơn số lá không? H: Số ếch có ít hơn số lá không? H: Các em có nhìn thấy đường nối giữa mấy chú ếch nối và mấy chiếc lá không? - GV giải thích cứ một chú ếch nối với một chiếc lá - Vậy Có đủ lá để nối với ếch không? - GV kết luận “Khi nối ếch với lá, ta thấy hết lá sen nhưng thừa ếch, vậy số ếch nhiều hơn số lá sen, Số lá sen ít hơn số ếch” - GV lặp lại với minh hoạ thứ hai về thỏ và cà rốt.“Đố các em, thỏ thích ăn gì nào?”. - Với ví dụ thứ hai, GV có thể giới thiệu thêm cho các em “Khi nối thó với cà rốt cả hai đều được nối hết nên chúng bằng nhau 3.Luyện tập, thực hành: * Bài 1: Nêu yêu cầu Bài tập - GV hướng dẫn HD ghép cặp mỗi bông hoa với một con bướm. GV hỏi : Bướm còn thừa hay hoa còn thừa? ? Số bướm nhiều hơn hay số hoa nhiều hơn? - GV nhận xét, kết luận. * Bài 2: - Tương tự như bài 1 Bài 3: Nêu yêu cầu bài tập - HD HS ghép cặp VD: Với chú chim đang đậu trên cây, ghép nó với con cá nó ngậm trong mỏ; với chú chim đang lao xuống bắt cá, ghép nó với con cá mà nó nhắm đến; với chú chim đang tranh cá, ghép nó với con cá nó đang giật từ cần câu. Có thể làm tương tự cho mèo với cá để xác định tính đúng sai cho câu c. - Sau khi ghép cho HS tìm ra câu đúng trong câu a và b - GV kết luận nhận xét. |
- Lắng nghe. - HS trả lời - HS trả lời - Quan sát tranh thảo luận nhóm 2. - HS trả lời - Số ếch nhiều hơn số lá sen. - HS trả lời - Có - HS nhắc lại. - HS trả lời - HS nhắc lại : Số ếch nhiều hơn số lá sen, Số lá sen ít hơn số ếch” - HS trả lời - HS nhắc lại: “Khi nối thỏ với cà rốt cả hai đều được nối hết nên chúng bằng nhau. - Quan sát các tranh trong bài tập 2. - Làm bài. - 1 em lên bảng làm. - Làm bài theo nhóm 2, phiếu BT - Đại diện nhóm lên trình bày. - Nhận xét. - Làm bài theo nhóm - Nêu kết quả. - Lắng nghe. |
HĐTN: CHỦ ĐỀ 1: CHÀO NĂM HỌC MỚI
TUẦN 3
BÀI: NHỮNG VIỆC NÊN LÀM TRONG GIỜ HỌC, GIỜ CHƠI ( Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực :
* HS có khả năng:
- Nêu được những việc nên làm và không nên làm trong giờ học và giờ chơi
- Rèn kĩ năng kiên định, từ chối thực hiện những việc không nên làm trong giờ học và giờ chơi.
- Bước đầu rèn luyện kĩ năng thuyết phục bạn từ bỏ ý định thực hiện những việc không nên làm trong giờ học và giờ chơi.
2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất, trách nhiệm.
II.Đồ dùng dạy học:
1.Giáo viên:
- Một số hình ảnh về những hành vi nên và không nên làm trong giờ học.
- Một số hình ảnh hoặc thẻ chữ về những hành vi nên và không nên làm trong giờ chơi.
- Một số tình huống phù hợp với thực tế để có thể thay thế các tình huống được gợi ý trong hoạt động 4
- Bài thơ “Chuyện ở lớp”, 1 quả bóng nhỏ, máy tính, máy chiếu, tranh, ảnh.
2. Học sinh: Nhớ lại những điều đã học để thực hiện nội quy trường, lớp ở các bài trước và ở môn Đạo đức.
- Thẻ 2 mặt xanh đỏ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Chuyền bóng” - Bạn nào được cầm bóng phải nêu được một việc mình đã làm trong giờ học, giờ chơi. Bạn nào nêu sai sẽ không được chuyền bóng tiếp. - GV nêu câu hỏi: Để làm được những việc trên thì chúng ta nên làm gì? 2.Thực hành; *Hoạt động: Sắm vai xử lí tình huống - GV yêu cầu HS quan sát tranh 1,2/SGK nêu nội dung của bức tranh - GV yêu cầu HS cùng bạn bên cạnh mỗi người sắm vai một tình huống theo các bước đã học + Nói với bạn trật tự để tiếp tục học bài. + Từ chối bạn. Khuyên bạn chơi trò chơi khác. + Khuyên bạn không nên hái quả ở vườn trường. - GV quan sát các cặp sắm vai, hướng dẫn các nhóm. - GV quan sát xem cặp nào làm tốt và mời một số cặp lên sắm vai trước lớp. + Yêu cầu HS quan sát, lắng nghe để nhận xét. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã sắm vai tốt. - GV chốt: Các em cần từ chối và khuyên nhủ bạn không làm những việc không nên làm trong giờ học, giờ chơi. 3.Vận dụng: * Hoạt động : Rèn luyện, thay đổi hành vi chưa tích cực - Bước 1: Xác định hành vi chưa phù hợp trong giờ học, giờ chơi của bản thân và cách khắc phục. - GVyêu cầu HS tự nhận thức/ suy ngẫm xem mình có những thói quen chưa phù hợp nào: + Trong giờ học + Trong giờ chơi + Cách khắc phục, thay đổi thói quen. - GV cho HS trao đổi theo nhóm đôi. -GV nhận xét và khen ngợi các bạn - Bước 2: Cam kết thay đổi - GV yêu cầu HS cam kết thay đổi và từng ngày khắc phục những điều em chưa thực hiện được. Tổng kết: - GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động 4.Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn dò Đồ dùng dạy học bài sau |
- HS tham gia chơi - HS nêu câu trả lời - HS quan sát, trả lời: + Tranh 1: Bạn nam đang nói chuyện với bạn nữ trong giờ học. + Tranh 2: Bạn nam đang rủ bạn nữ hái quả trong giờ ra chơi. - HS thực hiện theo cặp -3- 4 cặp HS thực hiện trước lớp - HS đóng góp ý kiến - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS trao đổi theo nhóm bàn - HS chia sẻ theo kinh nghiệm mình thu được. - Thói quen chưa phù hợp + Nói chuyện trong giờ học + Đùa nghịch trong giờ cô giảng bài. + Ngủ trong giờ học + Đánh nhau với bạn, trêu chọc bạn + Lấy đồ của bạn + Đi học muộn…. + Bẻ cây, hái quả, hoa ở sân trường. - Cách khắc phục, thay đổi thói quen: + Trong giờ học tập trung nghe cô giáo giảng bài, không nói chuyện riêng. + Không trêu đùa bạn, lấy đồ của bạn. + Đi ngủ sớm để dậy đi học đúng giờ và không bị ngủ gật trong lớp… - HS lắng nghe, cam kết với GV - HS lắng nghe |
Thứ tư, ngày 25 tháng 9 năm 2024
Tiếng Việt: Bài 8: D, d - Đ, đ
I. Yêu cầu cần đạt:
1.Năng lực
- Đọc: Nhận biết và đọc đúng các âm d, đ; đọc dùng các tiếng, từ ngữ, câu có d, đ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết: Viết đúng các chữ d, đ (kiểu chữ thường); viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa d, đ.
- Nghe và nói: Phát triển vốn từ dựa trên những tử ngữ chứa các âm d, đ có trong bài học. Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi. Phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm chào hỏi được gợi ý trong tranh. Phát triển kỹ năng nhận biết nhân vật khách đến nhà chơi hoặc bạn của bố mẹ và suy đoán nội dung tranh minh hoạ, biết nói lời chảo khi gặp người quen của bố mẹ và gia đình.
2. Phẩm chất
- Cảm nhận được tình cảm, mối quan hệ với mọi người trong xã hội.
II.Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm d, đ; cấu tạo, quy trình và cách viết chữ; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
- Chú ý sự khác biệt của những từ ngữ dùng ở mỗi phương ngữ: đá dế (phương ngữ Trung và Nam) và chọi dế (phương ngữ Bắc Bộ).
- Bộ chữ TH Tiếng việt.
2. Học sinh:
- Bộ chữ Tiếng việt lớp 1, Bảng con, SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động - HS ôn lại chữ ô. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ ô. - HS viết chữ ô 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm d, đ, giới thiệu chữ ghi âm d, đ, 3. Đọc HS luyện đọc âm 3.1. Đọc âm - GV đưa chữ d lên bảng để giúp HS nhận biết chữ d trong bài học. - GV đọc mẫu âm d. - GV yêu cầu HS đọc âm , sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. -Tương tự với chữ đ 3.2. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): dẻ, đa. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng dẻ, đa. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu dẻ, đa. - Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm d - GV đưa các tiếng da, dẻ, dế, yêu cầu HS tìm điểm chung củng chứa ảm d). - Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm d. - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm d. + Đọc tiếng chứa âm đ Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm d. + Đọc trơn các tiếng chứa các âm d, đ đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cà hai âm d, d. + HS đọc tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa d, d. + GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. 3.3. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ đá dế, đa đa, ô đỏ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ca - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ đá dế xuất hiện dưới tranh - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần đá dế, đọc trơn tử đá dế. GV thực hiện các bước tương tự đối với đa đa, ô đỏ - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. 3.4. Đọc lại các tiếng, từ ngữ Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ d,đ và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ d, đ. - HS viết chữ d, đ (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. |
- HSchơi - HS viết chữ ô ở bc. - HS trả lời - HS trả lời - HS nói theo. - HS đọc theo - HS đọc - Dưới gốc đa, các bạn chơi dung dăng dung dẻ. - HS lắng nghe - HS quan sát - HS lắng nghe - Một số HS đọc âm d, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. - HS lắng nghe - HS lắng nghe - Một số HS đánh vần tiếng mẫu dẻ, đa. - HS đánh vần - 4 – 5 HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - HS đọc - HS quan sát - HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm d. - HS đọc - HS đọc - HS đọc - HS đọc - HS tự tạo - HS phân tích và đánh vần - HS đọc - HS quan sát - HS nói - HS quan sát - HS phân tích đánh vần - HS đọc - HS đọc - HSlắng nghe và quan sát - HS lắng nghe - HS viết ở bảng con. - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - HS lắng nghe |
Tiết 2
5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ d, đ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc - HS đọc thầm - Tìm tiếng có âm d, đ -GV đọc mẫu - Cho HS đọc thành tiếng câu (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV - Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Tranh vẽ ai? Tay bạn ấy cấm cái gi? Lưng bạn ấy đeo cái gì? Bạn ấy đang đi đâu? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh - ChoHS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Em nhìn thấy gì trong tranh? - GV giới thiệu nội dung tranh: Có hai bức tranh với hai tình huống khác nhau nhưng nội dung đều hướng đến việc rèn luyện kỹ năng nói lời chào: Chào khách đến chơi nhà và cho chủ nhà khi đến chơi nhà ai đó. - Gv chia HS thành các nhóm, dựa theo tranh. - Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét. 8. Củng cố - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm d, đ. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. |
- HS tô chữ d,đ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - HS viết - HS nhận xét - HS đọc thầm. - HS tìm - HS lắng nghe. - HS đọc - HS quan sát. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS quan sát. - HS trả lời. - HS lắng nghe - HS thực hiện - HS thể hiện, nhận xét - HS lắng nghe - 3- 4 em đọc lại toàn bài. - Cả lớp đọc ĐT - Lắng nghe. |
Toán: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU ( tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Phát triển các kiến thức.
- Có biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau
- So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật qua sứ dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật
II. Đồ dùng dạy học:
1.Giáo viên: Bảng phụ, Bộ TH Toán
2. Học sinh: Bộ đồ dùng học toán 1.
III. Các Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động - Ổn định tổ chức - Giới thiệu bài : 2. Luyện tập Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập - Cho HS tự làm. - Sau đó GV gọi một số em đứng lên trả lời câu hỏi. - Cuối cùng, GV nhận xét đúng sai và hướng dẫn giải bằng cách ghép cặp lá dâu với tằm (nên ghép cặp lá dâu và tằm ở gần nhau). - Nhận xét, kết luận Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn học sinh đếm theo thứ tự số H1: thứ tự 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 H2: thứ tự 10,9,8,7,6,5,4,3,2,1 - GV nhận xét, kêt luận Bài 3: Nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn HS quan sát để nhận thấy tất các các con nhím đều có nấm mà vẫn còn 1 cây nấm không trên con nhím nào. H: Vậy số nấm có nhiều hơn số nhím hay không - GV nhận xét kết luận Bài 4: Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS quan sát tranh , chọn câu trả lời đúng. - GV yêu cầu Hs báo cáo kết quả - GV nhận xét bổ sung |
- Lắng nghe. * 1 em nêu đề bài - Theo dõi. - Làm bài. - 4 em nêu kết quả. - Nhận xét, chữa bài. * 2 em nêu đề bài - Theo dõi.
- 4 – 5 HS đếm các số từ 1 – 10 và ngược lại. - Nhận xét. * 2 em nêu đề bài - Làm bài cá nhân. - 2 em nêu kết quả. - Nhận xét, chữa bài - HS nhắc lại yêu cầu - Quan sát tranh - HS làm việc theo nhóm: - Đếm các con vật có trong tranh rồi nêu kết quả. Về xem lại các bài tập. |
Đạo đức : CHỦ ĐỀ 1: TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN
Bài 3: Em tắm, gội sạch sẽ
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực:
- Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh ý thức tự chăm sóc, giữ vệ sinh cơ thể, năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:
+ Nêu được các việc làm để giữ đầu tóc, cơ thể sạch sẽ
+ Biết vì sao phải giữ đầu tóc, cơ thể sạch sẽ
+ Tự thực hiện tắm, gội sạch sẽ đúng cách.
2. Phẩm chất: Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ.
2. Đồ dùng dạy học:
1.GV: SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1
-Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười– mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Chòm tóc
xinh” sáng tác Hoàng Công Dụng
- Máy tính, bài giảng PP
2.HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: GV tổ chức cho cả lớp hát bài “Chòm tóc xinh” |
- HS hát |
- GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp: |
- HS trả lời - HS trả lời
|
*Hoạt động 3: Em tắm đúng cách Kết luận: Để tắm đúng cách, em cần làm theo các bước trên. |
- Học sinh trả lời 1/ Làm ướt người bằng nước sạch và xoa xàphòng khắp cơ thể - HS tự liên hệ bản thân kể ra. |
*Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn |
- HS chia sẻ
|
Thứ năm, ngày 26 tháng 9 năm 2024
Tiếng Việt: Bài 9: Ơ , ơ ~
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực:
- Nhận biết và đọc đúng âm ơ thanh ngã; đọc đúng các tiếng, từ ngũ, câu có âm ơ, thanh ngã; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng chữ ơ và dấu ngã (kiểu chữ thường); viết đúng các tiếng, từ ngữ cỡ chữ, dấu ngã.
- Phát triển vốn từ dựa trên những tử ngũ chửa âm ơ và thanh ngã có trong bài học.
- Phát triển vốn từ về phương tiện giao thông.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ về Tàu dỡ hàng ở cảng; Bố đỡ bé; Phương tiện giao thông.
2. Phẩm chất:
- Thêm yêu thích môn học
II.Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm d, thanh ngã; cấu và cách viết các chữ ghi âm ở, dấu ngã; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chủ ý nghĩa của những từ ngữ khó hoặc dễ nhầm lẫn.
- GV hiểu về các phương tiện giao thông.
- Bộ chữ TH Tiếng việt.
2. Học sinh:
- Bộ chữ Tiếng việt lớp 1, Bảng con, SGK
III. Các Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Khởi động - Cho HS ôn lại chữ d,đ. - Cho HS viết chữ d, đ 2. Nhận biết - Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ơ , thanh ngã; giới thiệu chữ ghi âm ơ, dấu ngã. 3. Đọc HS luyện đọc âm a. Đọc âm - GV đưa chữ c lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ơ trong bài học. - GV đọc mẫu âm ơ. - GV yêu cầu HS đọc âm ơ sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): bờ, dỡ - GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bờ, dỡ. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu bờ, dỡ - Lớp đánh văn đồng thanh tiếng mẫu. + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các tiếng có chứa ơ - GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng. 2- 3 HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ bờ đê, cá cờ, đỡ bé. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ. GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng bờ đê, đọc trơn từ bờ đê. - GV thực hiện các bước tương tự đối với cá cờ, đỡ bé. - GV yêu cầu HS đọc trơn nổi tiếp. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ ơ và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ơ. - HS viết chữ ơ - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. |
- 4 -5 HS đọc lại bài 8 ở SGK. - HS viết - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS nói theo. - HS đọc theo GV. - HS đọc: Tàu dỡ hàng ở cảng - HS lắng nghe - HS quan sát - HS lắng nghe - Một số HS đọc âm ơ sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. - HS lắng nghe - HS lắng nghe + Một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu bờ, dỡ - HS đánh vần + Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - HS tự tạo - HS phân tích - HS quan sát - HS nói - HS quan sát - HS phân tích và đánh vần - HS đọc - Đọc nối tiết theo tổ. - Các tổ thi đua. - 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ - HS lắng nghe và quan sát - HS lắng nghe - HS viết ở bảng con. - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn - HS lắng nghe |
Tiết 2
5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc - HS đọc thầm - Tìm tiếng có âm ơ - GV đọc mẫu - HS đọc thành tiếng. - Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Bố đỡ ai? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Kể tên các phương tiện giao thông trong tranh? - Qua quan sát, em thấy những phương tiện giao thông này có gì khác nhau? (GV: Khác nhau về hình dáng, màu sắc,... nhưng quan trọng nhất là: Máy bay di chuyển (bay) trên trời; ó tô di chuyển (chạy, đi lại) trên đường; tàu thuyết di chuyển (chạy, đi lại trên mặt nước) - Trong số các phương tiện này, em thích đi lại bằng phương tiện nào nhất? Vì sao? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - Gv chia HS thành các nhóm, dựa theo tranh. - Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét. 8. Vận dụng, mở rộng: - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ơ. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. |
- HS tô chữ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - HS viết - HS nhận xét - HS lắng nghe. - HS đọc thầm. - HS tìm - HS lắng nghe. - HS đọc (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV - HS quan sát. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS quan sát. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS lắng nghe - HS thực hiện - HS thể hiện, nhận xét - 3- 4 em đọc lại toàn bài. - Cả lớp đọc ĐT - HS lắng nghe |
Toán: ÔN LUYỆN : NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Phát triển các kiến thức.
- Củng cô biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau
- Củng cố kĩ năng so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật qua sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Củng cố năng lực so sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật
II.Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên;
- Bộ đồ dùng học toán 1.
- Xúc sắc, mô hình vật liệu
2. Học sinh:
- Bộ đồ dùng học toán 1, vở TH.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động - Ổn định tổ chức - Giới thiệu bài : 2. Bài cũ: - GV gắn 5 bông hoa và 3 chiếc lá lên bảng và hỏi: + Số hoa nhiều hơn hay số lá nhiều hơn? + Số hoa ít hơn hay số lá ít hơn? - Yêu cầu HS nhắc lại - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập - Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập GV treo tranh minh hoạ - Cho HS tự làm. - Sau đó GV gọi một số em lên bảng ghép cặp và chọn đáp án. - GV nhận xét, kết luận * Bài 2: Vẽ đường nối rồi tô màu vào nhóm có số lượng có ít con vật hơn ( theo mẫu). - Hướng dẫn HS đếm và tô màu - GV nhận xét bổ sung 5. Dặn dò: - Đồ dùng dạy học bài sau. |
- Hát - Lắng nghe - HS quan sát - HS trả lời: + Số hoa nhiều hơn số lá. + Số lá ít hơn số hoa. - HS nhắc lại - HS nêu lại yêu cầu. - HS quan sát - HS làm bài - 2 HS lên bảng ghép cặp + cả lớp làm vào vở bài tập HS nêu kết quả a) Đáp án B b) Đáp án A - HS nhận xét bạn * HS nhắc lại y/c của bài - Đếm, tô màu và nêu kết quả. - HS nhận xét - Lắng nghe. - HS lắng nghe. |
Thứ sáu, ngày 27 tháng 9 năm 2024
Tiếng Việt: Bài 10: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực:
- Nắm vững cách đọc các âm o, ô, ơ,đ, d; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm o, ô, ơ,đ, d, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Phát triển kỹ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học.
- Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Đàn kiến con ngoan ngoãn, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kế lại câu chuyện.
2. Phẩm chất:
- Qua câu chuyện, HS cũng được bối dưỡng ý thức quan tâm, giúp đỡ người khác.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm o, ô, ơ,đ, d, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng; cấu tạo và cách viết các chữ ghi âm o, ô, ơ,đ, d, dấu hỏi, dấu nặng, dấu ngã; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chú ý nghĩa của những từ ngữ khó hoặc dễ nhầm lẫn.
- Những lỗi về chữ viết dễ mắc do phát âm phương ngữ .
2. Học sinh:
- Bộ TH Tiếng việt, Bảng con, SGK..
III. Các Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động - Cho HS viết chữ o, ô, ơ,đ, d 2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ a. Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS ghép âm đầu với nguyên âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to tiếng được tạo ra. - Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó. b. Đọc từ ngữ: - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cá nhân, nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp). 3. Đọc câu Câu 1: Bờ đê có dế. - ChoHS đọc thầm cả câu, tìm tiếng có chứa các âm đã học trong tuần. - GV đọc mẫu. - Cho HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đóng thanh theo GV. Câu 2: Bà có đỗ đỏ. 4. Viết - GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập một từ đỗ đỏ trên một dòng kẻ. - GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái. - GV quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho HS. |
- HS viết ở bảng con. - HS ghép và đọc - HS trả lời - HS đọc: theo cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớp. - HS đọc các tiếng có dấu thanh. - HS đọc cá nhân, nhóm , tổ, đồng thanh. - HS lắng nghe - HS lắng nghe - Một số HS đọc sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. - Thực hiện các hoạt động tương tự như đọc câu 1. - HS lắng nghe - HS viết ở bảng con. - Viết ở vở Tập viết. - HS nhận xét - HS lắng nghe |
Tiết 2
5. Kể chuyện a. Văn bản ( GV Đồ dùng dạy học văn bản như trong SGV) b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời. - Đoạn 1: Từ đấu đến rên hừ hừ, GV hỏi HS: 1. Bà kiến sống ở đâu? 2. Sức khoẻ của bà kiến thế nào? - Đoạn 2: Từ Đàn kiến con đi ngang qua đến ụ đất cao ráo. GV hỏi HS: 3. Đàn kiến con dùng vật gì để khiêng bà kiến: 4. Đàn kiến con đưa bà kiến đi đâu? - Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: 5. Được ở nhà mới, bà kiến nói gì với đàn kiến con? - GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phủ hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. c. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. - Một số HS kể toàn bộ câu chuyện. - GV cần tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kế. - GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện và thi kế chuyện. Tuỷ vào khả năng của HS và điều kiện thời gian để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả. 6. Vận dụng, mở rộng: - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. |
- HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS trả lời ( Bà kiến sống một mình ở cái tổ nhỏ chật hẹp, ẩm ướt) - HS trả lời( Mấy hôm nay, bà đau ốm cứ rên hừ hừ) - HS trả lời ( dùng chiếc lá đa vàng) - HS trả lời( Đưa bà kiến lên một ụ đất cao ráo) - HS trả lời: "Nhờ các cháu giúp đỡ, bà được đi tắm nắng, lại được ở nhà mới cao ráo, đẹp đẽ. Bà thấy khỏe hơn nhiều lắm rồi.Các cháu ngoan lắm! Bà cảm ơn các cháu thật nhiều!". - HS kể cá nhân - Nhận xét bạn kể. - Kể chuyện theo vai - Nhận xét nhóm của bạn. - 3- 4 em đọc lại toàn bài. - Cả lớp đọc ĐT - HS lắng nghe |
Buổi chiều
Tiếng Việt: LUYỆN KĨ NĂNG ĐỌC, VIẾT( T1)
I. Yêu cầu cần đạt:
+ Nắm vững cách đọc âm o, ô, d, đ, ơ thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng; đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm o, ô, d, đ, ơ thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc.
+ PT kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm - vần chữ đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa
2. Học sinh: Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động - Cho HS đọc lại âm đã học và từ ngữ chứa âm đã học - GV nhận xét 2. Đọc âm, tiếng, từ. * Đọc âm - GV viết các âm o, ô, d, đ, ơ lên bảng, yêu cầu HS đọc. - GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS * Đọc tiếng, từ ngữ - GV cho HS ôn đọc lại các tiếng từ bài 1 đến bài 5 - GV gọi HS đọc trơn - Yêu cầu HS ghép các tiếng chứa âm o, ô, d, đ, ơ đã học - Nhận xét * Đọc câu - GV yêu cầu HS quan sát lại các câu trong tuần đã học: - GV ghi bảng, gọi HS đánh vần - đọc trơn - Nhận xét (Trong hoạt động này GV có thể linh hoạt đặt thêm các câu hỏi để tương tác giữa GV-HS-HS-GV) * Cho học sinh đọc, chép bài vào vở. - GV quan sát giúp đỡ HS. - GV nhận xét bài. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học |
Hoạt động của học sinh - Thực hiện theo hướng dẫn - HS đọc CN-N-ĐT - HS ghép lại và đọc - HS đọc nhóm, đồng thanh. - HS ghép và đọc CN- N- ĐT - Cả lớp đọc theo ĐT - Học sinh đọc, chép bài vào vở. - Học sinh nộp bài. |
Tiếng Việt: LUYỆN KĨ NĂNG ĐỌC, VIẾT ( T2 )
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc và viết đúng chữ a, b, c, e, ê; viết đúng các tiếng, từ chứa a, b, c, e, ê và thanh huyền, thanh sắc.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Chữ mẫu
2. Học sinh: Vở ô li
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ đọc nhanh, viết đúng” - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Hướng dẫn viết a. Viết bảng con - Treo bảng phụ các âm đã học trong tuần, yêu cầu HS quan sát nhắc lại một số nét có trong các chữ đã học. - GV có thể nhắc lại nếu HS quên cách viết. - Cho HS viết lại vào bảng con một số chữ có nét khó như: b, e + Giáo viên nhận xét, sửa sai b. Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở ô li - GV đưa ra các chữ, tiếng, từ cần viết, yêu cầu HS đọc - HD HS cách viết, tư thế và cách ngồi viết * Cho học sinh đọc, chép bài vào vở. - GV quan sát giúp đỡ HS. - GV nhận xét bài. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. |
Hoạt động của học sinh - HS chơi trò chơi - Học sinh nêu VD: nét cong kín trong chữ a, nét khuyết trên trong chữ b - Viết bảng con - Quan sát, đọc CN- ĐT -HS chú ý. - Học sinh đọc, chép bài vào vở. - Học sinh nộp bài. |
HĐTN: SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 3
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực:
- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
- GDHS chủ đề 1 “Chào năm học mới”
- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.
2. Phẩm chất:
- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.
* Tích hợp Giáo dục An Toàn Giao Thông (Bài 4: Ngồi an toàn trên các phươngtiện giao thông)có giáo án kèm theo.
II.Đồ dùng dạy học:
1.GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng…
2.HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Ổn định tổ chức: - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. 2. Thành lập sao nhi đồng: a/ Bước 1: Giới thiệu - làm quen: - GV nêu mục đích, ý nghĩa của việc thành lập Sao nhi đồng. - GV giới thiệu các anh , chị PTS của lớp b/ Bước 2: Chia lớp thành các sao - GV chia mỗi tổ là một sao - GV phân công các anh, chị PT về các Sao. 3. Sinh hoạt sao buổi đầu: - GV cho các Sao sinh hoạt. GV quan sát, hỗ trợ khi cần thiết. - PTS chọn địa điểm trong sân trường, hướng dẫn các em ngồi vòng tròn. - PTS giới thiệu tên, lớp học của mình. Sau đó yêu cầu lần lượt từng em trong Sao giới thiệu tên, tuổi của mình. Tổ chức sinh hoạt Sao: a/ Bước 1: Bầu trưởng sao: - PTS nêu tiêu chuẩn của trưởng Sao: ngoan, lễ phép, chăm chỉ, mạnh dạn, chăm phát biểu, nghe lời thầy cô, được các bạn yêu mến. - PTS cho các sao tự bầu - PTS yêu cầu trưởng Sao đứng trước các anh chị PTS và các sao hứa nhắc nhở các bạn thực hiện đúng nội quy sinh hoạt Sao. b/ Bước 2: Đặt tên Sao: - PTS đặt tên Sao cho các tổ + Tổ 1: Sao chăm chỉ + Tổ 2: Sao ngoan ngoãn + Tổ 3: Sao đoàn kết + Tổ 4: Sao dũng cảm c/ Bước 3: Học lời hứa của nhi đồng - PTS hướng dẫn các sao học lời hứa của nhi đồng Vâng lời Bác Hồ dạy Em xin hứa sẵn sàng Là con ngoan trò giỏi Cháu Bác Hồ kính yêu. d/ Bước 4: Triển khai chương trình rèn luyện đội viên hạng dự bị - PTS triển khai chương trình, nêu yêu cầu đối với các nhi đồng. + Biết hai tên gọi của Bác Hồ; kể được một câu chuyện, một bài thơ và một bài hát về Bác Hồ. + Thuộc lời hứa nhi đồng, có ít nhất một việc làm tốt giúp đỡ gia đình hoặc bạn bè. + Biết giữ vệ sinh trường , lớp và nơi công cộng, bỏ rác đúng nơi quy định. + Nhớ tên Sao và biết được ý nghĩa của tên sao; thực hiện tốt các yêu cầu của anh chị PTS + Biết xếp hàng một, hàng đôi, động tác nghỉ, nghiêm; biết ít nhất hai trò chơi trong SHS, hai bài hát và mẩu chuyện của nhi đồng Tổng kết: - PTS nhắc nhở các em về nhà: + Ôn lại bài hát” Nhanh bước nhanh nhi đồng”. “ Sao vui của em” + Học thuộc và thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy. + Thực hiện lời hứa nhi đồng + Dán nội dung rèn luyện theo chuyên hiệu dạng dự bị tại góc học tập và thực hiện. Đánh giá a.Cá nhân tự đánh giá - GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ dưới đây: - Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu sau: +Xác định được thói quen chưa phù hợp trong giờ học, giờ chơi. + Khắc phục, thay đổi thói quen. - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên - Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên b. Đánh giá theo tổ/ nhóm - GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: + Xác định được thói quen chưa phù hợp trong giờ học, giờ chơi. +Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm, … hay không? c) Đánh giá chung của GV GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung 4.Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS |
- HS hát một số bài hát. - HS vỗ tay chào đón các anh chị. - HS nhận các anh chị PTS - Lớp trưởng nhận xét chung cả lớp. - HS nghe. - HS nghe. - HS bầu trưởng sao - Trưởng sao hứa - HS nghe. - HS đọc lời hứa - HS lắng nghe và thực hiện. - HS lắng nghe và thực hiện. - HS lắng nghe - HS tự đánh giá theo các mức độ - HS đánh giá lẫn nhau về các nội dung - HS lắng nghe. - Tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau - HS lắng nghe. - Học thuộc“Lời hứa của Nhi Đồng” |
AN TOÀN GIAO THÔNG
Bài 4 : Ngồi an toàn trên các phương tiện giao thông
I.Yêu cầu cần đạt:
- Biết được vị trí, cách ngồi an toàn trên các phương tiện giao thông phổ biến như: xe đạp, xe máy, ô tô, ghe, thuyền….
- Nhận biết và phòng tránh những nguy hiểm khi ngồi không đúng vị trí hoặc không đúng cách.
- Thực hiện chia sẻ với người khác về vị trí ngồi, cách ngồi an toàn trên các phương tiện giao thông.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh vẽ phóng to
- HS: Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
Tiết 1: 1. Hoạt động Mở đầu Hoạt động khởi động: - GV đọc cho học sinh nghe: ĐI XE ĐẠP - Đi xe đạp vui thật vui,bánh xe quay tròn tròn đều - Mẹ đằng trước bé đằng sau phố phường đông vui quá. - Bạn cùng lớp vẫy chào nhau mỗi khi đi tới trường. - GV hỏi bài thơ cô vừa đọc nói về việc gì? - GV yêu cầu HS kể phương tiện giao thông đường bộ mà mình được tham gia. * GV giới thiệu và ghi tựa bài HS nhắc lại tựa bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới Hoạt động khám phá Mục tiêu: + HS biết phương tiện giao thông đường bộ. + Biết những quy định về an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy, ô tô, ghe, thuyền…. + Có thói quen đội mũ bảo hiểm, quan sát các loại xe trước khi lên xuống xe, biết bám chắc người ngồi đằng trước,…. 2.1.Tìm hiểu cách ngồi an toàn trên các phương tiện giao thông: - Cho HS thảo luận nhóm đôi: Quan sát 4 tranh trong tài liệu. (Trang 16, 17) - GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm. - GV liên hệ giáo dục. 2.2. Tìm hiểu một số hành vi ngồi không an toàn trên các phương tiện giao thông - Cho HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi: + Các bạn trong tranh ngồi như thế nào? + Điều gì có thể xảy ra với các bạn ? - GV nhận xét, đánh giá. - GV gợi ý cho HS chia sẻ: + Em làm gì để phòng tránh những nguy hiểm đó? - GV nhận xét, đánh giá. Liên hệ giáo dục - GV gợi ý cho HS tự đánh giá. Tiết 2: 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành Mục tiêu: - HS nhận biết được các tình huống, hành vi có thể xảy ra tai nạn giao thông. - Biết nói lời khuyên đúng, sai với bạn khi tham gia giao thông. 3.1. Quan sát tranh và chỉ ra những bạn ngồi không an toàn trên các phương tiện giao thông. - GV cho HS quan sát tranh theo nhóm đôi, trao đổi : - GV mời HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Trong quá trình HS trình bày, GV đặt câu hỏi để khai thác từng bức tranh. - GV chốt lại nội dung của hoạt động. 3.2. Xử lí tình huống trong tranh có thể gây nguy hiểm khi bản thân tham gia giao thông. - GV cho HS quan sát từng tình huống thảo luận theo nhóm bốn, trao đổi : - Em đồng tình với tình huống nào khi tham gia giao thông nào trong từng bức tranh (bằng cách sử dụng thẻ) - Em hãy nói lời khuyên với những tình huống chưa đúng ? - GV chốt lại nội dung chính và giáo dục HS. 4. Hoạt động Vận dụng Mục tiêu: Chia sẻ với bạn hoặc người thân những việc cần làm để phòng tránh tai nạn giao thông xảy ra. - GV chia nhóm, nêu yêu cầu: - Trao đổi với bạn nhưng nội dung sau: - Em hãy kể những hành vi nguy hiểm ,dễ xãy ra tai nạn giao thông? - Em hãy kể lại những việc đã làm để phòng tránh tai nạn giao thông? - GV nhận xét giải thích. Giáo viên tổng kết các công việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác khi tham gia giao thông đường bộ. 5. Củng cố : - GV giáo dục cho học sinh khi đi học ta phải chấp hành tốt luật giao thông để bảo vệ an toàn cho chính mình để giảm bớt gánh nặng cho xã hội . 6. Dặn dò - Về nhà các em xem lại bài và thực hiện tốt luật giao thông khi tham gia. - Vận động mọi người chấp hành tốt An toàn giao thông. - Chuẩn bị bài sau: Bài 5: Nhớ đội mũ bảo hiểm - Nhận xét tiết học.
|
- HS nghe - HS trả lời - HS trả lời - Bài 4:Ngồi an toàn trên các phương tiện giao thông. - HS thảo luận nhóm đôi. Quan sát 4 tranh trong tài liệu, nói cách ngồi an toàn của các bạn nhỏ trên các phương tiện giao thông. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Lớp nhận xét, bổ sung. + HS lắng nghe - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả. - Lớp nhận xét, bổ sung. + Tranh 1: bạn nhỏ ngồi sau không ôm cha mà giơ 2 tay lên. + Tranh 2: Mẹ và bạn trai không vịn tay vào đầu xe sẻ dễ xẩy ra tai nạn khi gặp phương tiện cùng tham gia giao thông hoặc khi đi qua ngã tư mà + Tranh 3:.. + Tranh 4: .. - HS chia sẻ. + HS trả lời tùy vào tình huống. - HS quan sát tranh theo nhóm đôi, trao đổi : - HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm. -Tranh 1: Có 2 loại xe đang tham gia giao thông đường bộ … - Tranh 2: Các bạn ngồi trên xuồng có bạn không mặc áo phao và còn đứng trên xuồng dễ bị lật xuồng thì sẽ đuối nước . - HS lắng nghe +HS quan sát từng tranh và thảo luận. +Tình huống 1: Bạn B ngồi phía sau xe không ôm ba dễ xảy ra tai nạn giao thông. + Tình huống 2: Bạn Bống và Bốp còn đùa nghịch trên xe, không thắt dây an toàn dễ xảy ra tai nạn . - HS nói - HS lắng nghe - Trao đổi với bạn + HS kể + HS trả lời - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS lắng nghe |
Ngày tháng năm 2024
Hiệu trưởng Khối trưởng