Giáo an lớp 1/2
KHBD TUAN 7 LƠP 1/2
TUẦN 7
Thứ hai, ngày 21 tháng 10 năm 2024
Tiếng Việt: Bài 26 : Ph, ph - Qu, qu
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực:
- Nhận biết và đọc đúng các âm ph, qu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ph, qu;hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các chữ ph, qu; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ ph, qu.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ph, qu có trong bài học.
- Phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn trong những ngữ cảnh cụ thể.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy doán nội dung tranh minh hoạ.
2. Phẩm chất:
- Cảm nhận được vẻ đẹp của quê hương, đất nước (thông qua những bức tranh quê
II.Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- GV cần nắm vững cách phát âm của các âm ph, qu; cấu tạo, và cách viết các chữ ph, qu
- Nắm vững nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
- Có những hiểu biết về thành phố, nông thôn và những hiểu biết về Thủ đô Hà Nội.
2. Học sinh:
- Bộ chữ TH, bảng con, VTV, SGK
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” ( GV Đồ dùng dạy học 1 số thẻ từ yêu cầu HS quan sát và đọc nhanh các từ đó) - Nhận xét, tuyên dương. 2. Nhận biết - Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Cả nhà từ phố về thăm quê - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ph, âm qu, giới thiệu chữ ph chữ qu. 3. Đọc HS luyện đọc âm 3.1. Đọc âm - GV đưa chữ ph lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ph trong bài học này. - GV đọc mẫu âm ph. - GV yêu cầu (4 - 5) HS đọc âm ph, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần. - Chữ qu tiến hành tương tự. 3.2. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu ra, sẻ (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết và đọc thành tiếng phố, quê. - GV yêu cầu một số (4- 5) HS đánh vần tiếng mẫu phố, quê. - Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu phố, quê. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm ph ở nhóm thứ nhất - GV đưa các tiếng chứa âm ph ở nhóm thứ nhất:phà, phí, phở , yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm ph). - Đánh vần tiếng: - 4 , 5 HS đọc trong các tiếng có cùng âm m đang học. - Tương tự đọc tiếng chứa âm q ở nhóm thứ hai: quạ, quê, quế. - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm qu đang học. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. *Ghép chữ cái tạo tiếng: + HS tự tạo các tiếng có chứa ph, qu. + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, + Lớp đọc trơn, đồng thanh những tiếng mới ghép được. 3.3. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: pha trà, phố cổ, quê nhà, quả khế. - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn pha trà. - Cho HS phân tích và đánh vần pha trà, đọc trơn từ pha trà. - GV thực hiện các bước tương tự đối với : phố cổ, quê nhà, quả khế. - Cho HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc. - Cho HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3.4. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV hướng dẫn HS chữ ph, qu. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm ph, và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết chữ ph, chữ qu . - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. |
- HS quan sát và đọc nhanh các từ theo yêu cầu của GV. - HS trả lời - HS nói theo. - HS đọc. - Cả nhà từ phố về thăm quê - HS đọc - HS đọc - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đọc 4 – 5 em. - Đọc theo nhóm 2, tổ, ĐT.
- HS quan sát - Thực hiện theo HD của GV. - HS lắng nghe - Quan sát - HS lắng nghe - Đọc cá nhân 4- 5 em. - HS đánh vần tiếng mẫu phố, quê. (phờ - ô – phô – sắc – phố ; quờ - ê – quê ) - HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn, đồng thanh tiếng mẫu. - HS tìm và nêu các tiếng trên đều có âm ph. - Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học. - HS đọc - HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng. - HS đọc - Cả lớp đọc ĐT, nhóm, cá nhân. + HS tự tạo + HS trả lời - (2- 3) HS nêu lại cách ghép. + HS đọc -HS lắng nghe và quan sát - HS nêu - HS phân tích đánh vần - HS đọc - 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - Lớp đọc đồng thanh một số lấn, - HS đọc - HS lắng nghe - 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS lắng nghe, quan sát. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - HS quan sát |
Tiết 2
5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ ph HS tô chữ ph (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS |
- HS tô chữ ph, qu (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - HS viết - HS nhận xét |
6. Đọc - Cho HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm ph, qu. - GV đọc mẫu cả câu. - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - Cho HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. - Cho HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: - Bà của bé đi đâu? - Bà cho bé cái gì? - Bố đưa bà đi đâu ? - GV có thể hỏi thêm (tuỳ vào khả năng của HS): Thủ đô của nước mình là thành phố nào? - Theo em hồ được nói đến trong bài là hồ nào? (hố Hoàn Kiếm) - GV nhận xét. 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - Em nhìn thấy những ai trong tranh thứ nhất? - Họ đang làm gì? - Theo em, vì sao bạn ấy cảm ơn bác sĩ ? - Em nhìn thấy những ai trong tranh thứ hai? - Các bạn đang làm gì? (Ai đang giúp ai điều gi?) - Theo em, bạn HS nam sẽ nói gì với bạn HS nữ? - Một số (2 - 3) HS nói dựa trên những câu hỏi ở trên. * GV: Các em nhớ nói lời cảm ơn với bất kì ai khi người đó giúp mình dù là việc nhỏ. - Một số (2- 3) HS kể một số tình huống mà các em nói lời cảm ơn với người đã giúp minh. GV nhận xét, tuyên dương. 8. Vận dụng, mở rộng: - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. |
- HS đọc thẩm. - HS lắng nghe. - HS đọc : Bà ra thủ đô. Bà co bé quà quê. Bố đưa bà đi Bờ Hồ, đi phố cổ. + HS trả lời.(ra Thủ đô) + HS trả lời.(quà quê) + HS trả lời.(đi phố cố, đi Bờ Hồ). - HS quan sát. + HS trả lời.(Hà Nội) - HS nhắc lại. + HS trả lời + HS trả lời(Trong tranh này, bạn nhỏ đứng cạnh bố,đang nói lời cảm ơn bác sĩ) + HS trả lời + HS trả lời + HS trả lời + HS trả lời - Đại diện một số nhóm đóng vai trước cả lớp. - Nhận xét nhóm bạn. - HS lắng nghe - Về nhà ôn lại chữ ghi âm ph, qu. |
Toán: BÀI 6: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 3 )
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Phát triển các kiến thức.
- Đếm , đọc viết được các số trong phạm vi 10
- So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10
- Gộp và tách được số trong phạm vi 10
2. Phát triển các năng lực chung
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản,
- Biết quan Sát để tìm kiếm sự tương đồng.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bộ thực hành toán 1.
- Những mô hình , vật liệu, xúc xắc,....để tổ chức các hoạt động trò chơi trong bài học
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Khởi động: - Nêu yêu cầu kiểm tra. - Nhận xét, chấm điểm. 2. Luyện tập, thực hành: * Bài 1:>,<,= ? - GV nêu yêu cầu của bài. - HD HS so sánh hai số rồi điền số thích hợp vào ô trống. +GV hỏi: Ta sẽ điền dấu so sánh nào vào chỗ trống sau: 1 .....2. - GV cho HS làm vào vở - GV nhận xét, bổ sung. * Bài 2: So sánh - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn: + Tranh a) Bức tranh vẽ những con vật nào? - H: Có mấy con mèo? Mấy con cá? - H: Vậy số mèo nhiều hơn hay ít hơn số cá? Ta điền dấu nào? - Tương tự GV hướng dẫn HS thực hiện với các bức tranh b, c, d. - GV nhận xét , kết luận * Chơi trò chơi: - GV nêu cách chơi: *Người chơi bắt đầu từ ô xuất phát, chon 1 quân cờ và đặt tại ô XUẤT PHÁT *Người chơi lần lượt gieo xúc xắc và di chuyển quân cờ của mình theo số chấm nhận được. Cần chú ý đi đúng đường không di chuyển xuyên qua tường ( đường kẻ đậm) *Khi di chuyển đến một ô, người chơi đọc số lớn hơn trong hai số ở ô đó. Nếu đúng để nguyên quân cờ ở đó. Nếu sai di chuyển quân cờ quay về ô trước đó. *Khi di chuyển đến chân cầu thang hãy leo lên. Nếu là ô ở đỉnh cầu trượt, hãy trượt xuống. * Trò chơi kết thúc khi có người về đích. - GV phân chia nhóm HS chơi - GV giám sát các e chơi, nhóm nào thắng sẽ được tuyên dương. 4. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. |
- Theo dõi. - 1 em lên làm bài ở bảng. - Lắng nghe. * 1 em nêu yêu cầu. - HS so sánh rồi điền dấu thích hợp. - HS trả lời. - Nêu kết quả BT - Nhận xét. * 1 em nêu yêu cầu. - Quan sát tranh trả lời câu hỏi. - HS đếm và ghi kết quả vào vở. - Tiến hành tương tự. - Nhận xét. *Chơi theo nhóm - Lắng nghe. - HS chơi theo nhóm - HS chọn ra nhóm thắng - Về xem lại các bài tập. |
Buổi chiều
Tiếng Việt: ÔN LUYỆN
I. Yêu cầu cần đạt:
+ Nắm vững cách đọc âm ph, qu, v, x, đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm ph, qu, v, x. Nói đúng 1 -2 câu theo nội dung của bài học.
+ PT kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Giáo án, vở THPTNL Tiếng Việt
2. Học sinh: vở THPTNL Tiếng Việt
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động - Cho HS hát 1 bài. 2. Ôn luyện. * Bài 1: Nói 1- 2 câu về bức tranh sau - Cho HS quan sát tranh thảo luận đưa ra 1 câu nói phù hợp với nội dung của tranh. - Nhận xét , tuyên dương. * Bài 2: Đọc rồi nối chữ với hình. - HD HS đọc các chữ : xô, vò, phở, quạ. - Quan sát tranh nối chữ với bức tranh cho phù hợp. - Nhận xét, sửa chữa. * Bài 3: Đọc - GV đưa bức tranh lên bảng, yêu cầu HS đọc nội dung dưới mỗi tranh. - GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS - Nhận xét. * Bài 4: Viết đúng - Cho học sinh đọc các chữ ph, qu, v, x - GV quan sát giúp đỡ HS. - GV nhận xét bài viết * Bài 5: Điền vào chỗ trống. - GV đưa tranh, yêu cầu HS s hoặc x; v hoặc gi…. - Nhận xét * Bài 6: Nối chữ với hình rồi viết. - HDHS quan sát tranh nối chữ đúng với hình rồi viết sang ô tương ứng với bức tranh 3. Củng cố - Nhận xét tiết học |
Hoạt động của học sinh - HS Hát bài “ Vào giờ học rồi” - Thực hiện theo hướng dẫn - Quan sát tranh , thảo luận theo nhóm 2. - Đại diện mỗi nhóm nói 1 câu trước lớp. - Nhận xét nhóm bạn. * Nêu lại yêu cầu của bài. - Đọc thầm rồi nối chữ với hình cho phù hợp ở vở TH. - 1 em lên bảng làm. - Nhận xét bài làm của bạn. - Quan sát tranh, đọc thầm. - HS đọc cá nhân , nhóm . * Bố đi xe đưa bé ra phố. Bố chở bé ghé qua nhà dì Hà . Dì cho bé quả thị và vở vẽ. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Học sinh đọc ph, qu, v, x ,rồi viết lần lượt vào vở TH. - Học sinh nộp bài. * Nêu lại yêu cầu của bài. - Quan sát tranh , điền chữ thích hợp dưới mỗi tranh - xe lu, sổ ghi, vỗ về, gió to, quả dưa, phố xá. * Nêu lại yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh nối, viết: phở gà, vỏ bí, tổ quạ, thị xã.
- Lắng nghe. |
Tiếng Việt: ÔN LUYỆN
I. Yêu cầu cần đạt:
+ Nắm vững cách đọc âm y , đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm y. Nói đúng 1 -2 câu theo nội dung của bài học.
+ PT kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Giáo án, vở THPTNL Tiếng Việt
2. Học sinh: vở THPTNL Tiếng Việt
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động - Cho HS hát 1 bài. 2. Ôn luyện. * Bài 1: Kể những việc em đã làm giúp bố mẹ. - Cho HS quan sát tranh thảo luận đưa ra1 câu nói phù hợp với nội dung của tranh. - Nhận xét , tuyên dương. * Bài 2: Đọc rồi nối chữ với hình. - HD HS đọc các chữ:ý nghĩ, y tá, y sĩ, y tế, ý nghĩ. - Quan sát tranh nối chữ với bức tranh cho phù hợp. - Nhận xét, sửa chữa. * Bài 3: Đọc - GV đưa bức tranh lên bảng, yêu cầu HS đọc nội dung dưới mỗi tranh. - GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS - Nhận xét. * Bài 4: Viết đúng - Cho học sinh đọc các chữ - GV quan sát giúp đỡ HS. - GV nhận xét bài viết * Bài 5: Điền vào chổ trống - GV hướng dẫn. - Nhận xét * Bài 6: Nối chữ với hình rồi viết. - HDHS quan sát tranh nối chữ đúng với hình rồi viết sang ô tương ứng với bức tranh 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học |
Hoạt động của học sinh - HS Hát bài “ Lớp 1 thân yêu” - Thực hiện theo hướng dẫn - Quan sát tranh , thảo luận theo nhóm 2. - Đại diện nhóm nói câu mà nhóm mình vừa thảo luận trước lớp. - Nhận xét nhóm bạn. * Nêu lại yêu cầu của bài. - Đọc thầm rồi nối chữ với hình cho phù hợp ở vở TH. - 1 em lên bảng làm. - Nhận xét bài làm của bạn. - Quan sát tranh, đọc thầm. - HS đọc cá nhân , nhóm . - Bà bị ngã. Bố đưa bà ra y tế xã. Ở đó có cô y tá. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Học sinh đọc y , y tá, ý nghĩ , rồi viết lần lượt vào vở TH. - Học sinh nộp bài. * Nêu lại yêu cầu của bài. - Quan sát tranh , điền chữ th hoặc tr thích hợp - Ý nghĩ, chú ý, tứ quý, ghi nhớ. * Nêu lại yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh nối, viết: sổ quỹ, dã quỳ, đá quý, y tế xã, - Nhận xét. - Lắng nghe. |
Thứ ba, ngày 22 tháng 10 năm 2024
Tiếng Việt: Bài 27 : V, v - X, x
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực:
- Nhận biết và đọc đúng các âm v, x hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học, đọc dúng các tiếng, từ ngữ, có các âm v , x.
- Viết đúng các chữ v,x; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ v,x.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm v, x có trong bài học.
- Phát triển vốn từ ngữ và sự hiểu biết thành phố và nông thôn. Biết cách so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa thành phố và nông thôn.
2. Phẩm chất:
- Cảm nhận được mối liên hệ của mỗi người với quê hương qua đoạn đọc ngắn về chuyến thăm quê của Hà.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm v, âm x
- GV cần nắm vũng cấu tạo và cách viết chữ ghi âm v, âm x
- GV cần biết những lỗi chính tả liên quan đến chữ ghi âm , x do đặc điểm phươngngữ. HS Nam Bộ có thể nhầm lẫn v với d; HS miến Bắc có thể nhẫm lẫn x với s.
- Biết được những địa phương tróng nhiểu dừa như Bến Tre, Bình Định,... nhưng nơi tiêu biểu nhất cho tên gọi "xử sở của dửa" là Bến Tre; có những hiểu biết về sự khác nhau giữa thành phố và nông thôn.
2. Học sinh:
- Bộ chữ TH, bảng con, VBT, SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” ( GV Đồ dùng dạy học 1 số thẻ từ yêu cầu HS quan sát và đọc nhanh các từ đó) - Nhận xét, tuyên dương. 2. Nhận biết - Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Hà vẽ xe đạp - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm v, âm x, giới thiệu chữ v chữ x. 3. Đọc HS luyện đọc âm 3.1. Đọc âm - GV đưa chữ v lên bảng để giúp HS nhận biết chữ v trong bài học này. - GV đọc mẫu âm v. - GV yêu cầu (4 - 5) HS đọc âm v, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần. - Chữ x tiến hành tương tự. 3.2. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu vẽ, xe (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết và đọc thành tiếng vẽ , xe. - GV yêu cầu một số (4- 5) HS đánh vần tiếng mẫu vẽ , xe. - Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu vẽ , xe. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu vẽ , xe.. - Đọc tiếng trong SHS - GV đưa các tiếng chứa âm v ở nhóm thứ nhất: võ, vở, vua .Yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm v). - Đánh vần tiếng: - 4 , 5 HS đọc trong các tiếng có cùng âm v đang học. - Tương tự đọc tiếng chứa âm x ở nhóm thứ hai: xỉa, xứ, xưa. - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm x đang học. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. *Ghép chữ cái tạo tiếng: + HS tự tạo các tiếng có chứa v, x. + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, + Lớp đọc trơn, đồng thanh những tiếng mới ghép được. 3.3. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: vở vẽ, vỉa hè, xe lu, thị xã. - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn vở vẽ. - Cho HS phân tích và đánh vần vở vẽ., đọc trơn từ vở vẽ. - GV thực hiện các bước tương tự đối với : vỉa hè, xe lu, thị xã. - Cho HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3.4. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV hướng dẫn HS chữ v , x. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm t, và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết chữ v, chữ x . - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. |
- HS quan sát và đọc nhanh các từ theo yêu cầu của GV. - HS trả lời - HS nói theo. - HS đọc. - Hà vẽ xe đạp - HS đọc - HS đọc - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đọc 4 – 5 em. - Đọc theo nhóm 2, tổ, ĐT.
- HS quan sát - Thực hiện theo HD của GV. - HS lắng nghe - Quan sát - HS lắng nghe - Đọc cá nhân 4- 5 em. - HS đánh vần tiếng mẫu vẽ , xe.(vờ - e – ve – ngã – vẽ ; xờ - e – xe ) - HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn, đồng thanh tiếng mẫu. - HS tìm và nêu các tiếng trên đều có âm v. - Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học. - HS đọc - HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng. - HS đọc - Cả lớp đọc ĐT, nhóm, cá nhân. + HS tự tạo + HS trả lời - 2- 3 HS nêu lại cách ghép. + HS đọc -HS lắng nghe và quan sát - HS nêu - HS phân tích đánh vần - HS đọc - 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - 3 - 4 lượt HS đọc. - Lớp đọc đồng thanh một số lần, - HS đọc cá nhân. - HS lắng nghe - 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS lắng nghe, quan sát. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - HS quan sát |
Tiết 2
5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ v HS tô chữ x (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc - Cho HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm v , x. - GV đọc mẫu cả câu. - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - Cho HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. - GV giải thích vẽ nội dung đã đọc: Xứ sở của dừa: nơi trồng nhiều dừa (Bến Tre, Phú Yên,...). GV: Có thể đặt thêm các câu hỏi: Em có biết cây dừa/ quả dừa không? Nó như thế nào?... - GV nhận xét. 7. Nói theo tranh - Hai tranh này vẽ gì? - Em thấy gì trong mỗi tranh? - Cảnh vật trong hai tranh có gì khác nhau? - Với sự gợi ý của GV, có thể trao đổi thêm về thành phố và nông thôn và cuộc sống ở mỗi nơi. - HS chia nhóm thảo luận trả lời từng câu hỏi theo gợi ý của GVsống ở thành phố hay nòng thôn thì đều có những diễu thú vị của nó. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả trước cả lớp, GV và HS nhận xét. 8. Vận dụng, mở rộng: - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. |
- HS tô chữ v , x (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - HS viết - HS nhận xét - HS đọc thẩm. - HS lắng nghe. - HS đọc : Nghỉ hè, bố mẹ đưa Hà về quê. Quê Hà là xứ sở của dừa. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS quan sát. + HS trả lời.(cảnh thành phố và nông thôn) + HS trả lời (Tranh thứ nhất có nhiều nhà cao tầng, đường nhựa to và nhiều xe cộ; tranh thứ hai có đường đất, có tráu kéo xe, ao hồ, có người câu cá,..) + HS trả lời.(Cảnh thành phố nhộn nhịp, cảnh nông thôn thanh bình). - Thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày. - HS lắng nghe - Về nhà ôn lại chữ ghi âm v, x. |
Toán: BÀI 7: HÌNH VUÔNG - HÌNH TRÒN
HÌNH TAM GIÁC- HÌNH CHỮ NHẬT (Tiết 1)
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Phát triển các kiến thức.
- Có biểu tượng ban đầu về hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Nhận biết được các dạng hình trên thông qua các đồ vật thật
2. Phát triển các năng lực
- Bước đầu biết so sánh , phân tích để nhận dạng hình trong một nhóm các hình đã cho
- Làm quen với đếm và đưa số liệu vào bảng ( Có yếu tố thống kê đơn giản)
- Gắn các hình đã học với những đồ vật thực tế ở xung quanh , trong lớp học
II. Đồ dùng dạy- học:
1. Giáo viên:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
- Các mô hình hình vuông , hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khăn tay hình vuông, đĩa hình tròn, mô hình biển báo giao thông, hình tam giác, khung tranh hình chữ nhật.
- Sưu tầm đồ vật thật, tranh ảnh đồ vật có các dạng hình trên.
2. Học sinh:
- Bộ TH Toán, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Ổn định tổ chức - Giới thiệu bài. 2. Khám phá - GV cho HS quan sát khăn tay có dạng hình vuông và nói : Chiếc khăn này có dạng hình vuông. - Giới thiệu mô hình bìa hình vuông và nói: Đây là hình vuông. - Tương tự GV giới thiệu với chiếc đĩa tròn và mô hình tròn để giới thiệu hình tròn. - Tiếp tục với biển báo giao thông và mô hình tam giác để giới thiệu hình tam giác; Khung tranh hình chữ nhật để dẫn đến giỏi thiệu HCN - Đưa cả 4 mô hình cho HS đọc tên từng hình. - GV kết luân. 3. Luyện tập, thực hành: * Bài 1: Mỗi đồ vật có dạng gì? - GV nêu yêu cầu của bài. - Cho HS quan sát các hình vẽ, nêu tên từng đồ vật trên hình vẽ - HD HS ghép với các hình thích hợp - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét * Bài 2: Nhận dạng hình - GV nêu yêu cầu của bài. - Cho HS quan sát các hình vẽ, GV nêu yêu cầu từng hình. a/ Tìm hình tròn b/ Tìm hình tam giác c/ Tìm hình vuông d/ Tìm hình chữ nhật - HD HS tìm - GV cùng HS nhận xét * Bài 3: Nhận dạng hình - GV nêu yêu cầu của bài. - GV: Bức tranh vẽ hình gì? - Tìm trong hình bên có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tròn, bao nhiêu hình vuông? - HS tìm và trả lời - GV cùng HS nhận xét 4. Dặn dò: - Về nhà tập đếm số - Nhận xét tiết học. |
- Cả lớp hát 1 bài. - Lắng nghe. - HS quan sát - HS nhắc lại: Đây là hình vuông. - HS lắng nghe - Lần lượt đọc tên từng tranh theo yêu của GV. - HS quan sát 4 hình trên trong hình vẽ ở SGK HS quan sát và đọc tên từng hình * 1 em nêu yêu cầu. - Làm vào vở BT. - HS nêu miệng - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nhận xét bạn * 1 em nêu yêu cầu. - HS quan sát. - HS làm việc theo nhóm đôi. - HS báo cáo kết quả
* 1 em nêu yêu cầu. - HS nhắc lại y/c của bài - HS quan sát - HS trả lời - HS đếm , ghi kết quả ra vở - HS lên bảng chia sẻ - HS nhận xét bài làm của bạn - Về xem lại các bài tập. |
HĐTN: CHỦ ĐỀ : KỂ VỀ NGƯỜI PHỤ NỮ EM YÊU THƯƠNG
TUẦN: 7 - BÀI : YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (tt)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực:
- Nhận biết được hành động thể hiện sự yêu thương
- Nêu được ý nghĩa của việc thể hiện hành động yêu thương đối với con người
- Thực hiện được hành động yêu thương trong một số tình huống giao tiếp thông thường;
2. Phẩm chất:
- Hình thành tình yêu thương, ý thức trách nhiệm.
II.Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Bài hát có nội dung thể hiện tình yêu thương. Các tình huống, tranh ảnh thể hiện tình yêu thương
2.Học sinh: Thẻ mặt cười , mặt khóc…
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Khởi động: - Hát bài hát nói về tình yêu thương - GVKL: Trong cuộc sống chúng ta rất cần tình yêu thương, làm thế nào để nhận biết và thể hiện tình yêu thương, chúng ta sẽ tìm hiểu qua các hoạt động sau qua bài: Yêu thương con người 2.Khám phá – kết nối: * Hoạt động 3: Xử lí tình huống - Quan sát tranh trong 1, 2, 3,4SGK trang 18, 19. - Thảo luận nhóm. Trả lời câu hỏi: + Nếu em là các bạn trong tranh em sẽ làm gì để thể hiện hành động yêu thương. - GV bổ sung và điều chỉnh nội dung giao tiếp tương ứng với từng tranh và kết nối để HS biết được nội dung các bước làm quen. 3.Luyện tập, thực hành: * Hoạt động 4: Làm thiệp tặng người phụ nữ em yêu quý. - GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời một số câu hỏi sau: - GV yêu cầu HS cùng bạn bên cạnh mỗi người sắm vai chia sẻ với nhau về: + Em sẽ làm thiệp tặng ai người phụ nữ mà em yêu quý nhất? + GV giới thiệu cho HS một số mẫu thiệp + Hướng dẫn cách trang trí. + Khuyến khích học sinh chia sẻ những lời yêu thương đã ghi trong thiệp với các bạn trong lớp. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã làm được thiệp và chọn những lời yêu thương dành cho người thân yêu của mình. 4.Vận dụng, mở rộng: * Hoạt động 3: Chia sẻ với các bạn về người phụ nữ mình yêu thương nhất - GV tổ chức cho HS chơi trò: Phóng viên nhí + Một bạn đóng vai làm phóng viên phỏng vấn bạn còn lại trả lời những câu hỏi của phóng viên: + Người phụ nữ bạn yêu thương nhất là ai? + Vì sao bạn lại yêu thương người đó? + Bạn có thể chia sẻ với lớp về những tình cảm yêu thương của mình đối với người phụ nữ đó? - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã mạnh dạn chia sẻ trước lớp. 5.Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học |
- HS hát bài : ba ngọn nến lung linh. - Lắng nghe. - HS thảo luận nhóm 2, quan sát, trả lời. + Tranh 1: Em sẽ chăm sóc khi mẹ ốm. + Tranh 2: Em nhặt sách hộ cô giáo. + Tranh 3: Em nhặt trái cây hộ cô bán hàng. + Tranh 4: Em sẽ chúc mừng Sinh nhật mẹ. - Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm lên chia sẻ bằng hình thức đóng vai. - HS lắng nghe - HS quan sát, trả lời - HS thực hiện theo cặp - Quan sát - 2 cặp HS thực hiện trước lớp VD: Con chúc mẹ năm mới luôn khỏe mạnh, vui vẻ và xinh đẹp. - HS lắng nghe - HS bốc thăm tình huống. - HS thể hiện. Cả lớp quan sát, nhận xét - Vài HS được mời chia sẻ trước lớp. - Người phụ nữ bạn yêu thương nhất là chị gái. - Vì mình không có mẹ. - Chị là người mẹ thứ hai của mình. - Mình sẽ học tốt để chị vui và dành mọi điều tốt đẹp cho chị - HS lắng nghe. |
Thứ tư, ngày 23 tháng 10 năm 2024
Tiếng Việt: Bài 28 : Y, y
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực:
- Nhận biết và đọc đúng các âm y; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm th, ia; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các chữ y; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ y.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm y có trong bài học.
- Biết cách nói lời cảm ơn trong một số tình huống và cách thức cảm ơn.
2. Phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (tranh thời gian quý hơn vàng bạc, tranh mẹ và Hà ghé nhà di Kha, tranh cảm ơn,..)
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Nắm vững đặc điểm phát ảm của các âm th, ia; cấu tạo và cách viết các chữ th, ia; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
- GV nắm vững nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
- Nắm vững quy ước chính tả đối với chữ y và i khi dùng để ghi nguyên âm y, chữ y chỉ đi sau qu, chữ i đi sau các âm còn lại. Riêng đối với tên riêng thi dùng i hay y là theo đúng cách viết của tên riêng đó.
- Biết được sự khảc biệt trong dùng từ chỉ quan hệ thân thuộc giữa các vùng miền Từ ở cả 3 miễn đều dùng để chỉ em gái của mẹ. Nhưng chị gái của mẹ ở miền Trung và miễn Nam gọi là di, còn ở miền Bắc gọi là bác.
2. Học sinh:
- Bộ chữ TH, Bảng con, SGK…
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Khởi động - Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” ( GV Đồ dùng dạy học 1 số thẻ từ yêu cầu HS quan sát và đọc nhanh các từ đó) - Nhận xét, tuyên dương. 2. Nhận biết - Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm y giới thiệu chữ y chữ ia. 3. Đọc HS luyện đọc âm 3.1. Đọc âm - GV đưa chữ y lên bảng để giúp HS nhận biết chữ y trong bài học này. - GV đọc mẫu âm y. - GV yêu cầu (4 - 5) HS đọc âm y, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần. 3.2. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu quý(trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết và đọc thành tiếng quý. - GV yêu cầu một số (4- 5) HS đánh vần tiếng mẫu quý. - Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu: quý - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu : quý - Đọc tiếng trong SHS - GV đưa các tiếng chứa âm th ở nhóm thứ nhất: quy, quỳ, quý,quỹ, quỵ, ý . Yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm y). - Đánh vần tiếng: - 4 , 5 HS đọc trong các tiếng có cùng âm gh đang học. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. *Ghép chữ cái tạo tiếng: + HS tự tạo các tiếng có chứa y + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, + Lớp đọc trơn, đồng thanh những tiếng mới ghép được. 3.3. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: y tá, dã quỳ, đá quý. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ y tá xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần y tá, đọc trơn từ y tá. - GV thực hiện các bước tương tự đối với: dã quỳ, đá quý. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 3.4. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV hướng dẫn HS chữ y. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm y, và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết chữ y . - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. |
- HS quan sát và đọc nhanh các từ theo yêu cầu của GV. - HS trả lời - HS nói theo. - HS đọc. - Thời gian quý hơn vàng bạc. - HS đọc - HS đọc - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đọc 4 – 5 em. - Đọc theo nhóm 2, tổ, ĐT.
- Quan sát - HS lắng nghe - Đọc cá nhân 4- 5 em. - HS đánh vần tiếng mẫu: quý ( quờ - y – quy – sắc – quý ) - HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn, đồng thanh tiếng mẫu. - HS tìm và nêu các tiếng trên đều có âm y. - Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học. - HS đọc - Cả lớp đọc ĐT, nhóm, cá nhân. + HS tự tạo + HS trả lời - 2- 3 HS nêu lại cách ghép. + HS đọc -HS lắng nghe và quan sát - HS nêu - HS đọc - HS phân tích đánh vần - 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. - Lớp đọc đồng thanh một số lần, - HS đọc cá nhân. - HS lắng nghe, quan sát. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - HS quan sát |
Tiết 2
5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ y (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc - Cho HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm y. - GV đọc mẫu cả câu. - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - Cho HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. - Cho HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: + Dì của Hà tên là gì? + Dì thưởng kể cho Hà nghe về ai? + Theo em vì sao Hà chú ý nghe dì không? (Câu hỏi mở. HS có thể trả lời: Hà chú ý nghe vì dì kể về bà; Hà chú ý nghe vì dì kể chuyện rắt vui;...) - GV nhận xét. 7. Nói theo tranh - Cho HS quan sát tranh trong SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - Em thấy gì trong tranh? - Trong tranh, ai đang cảm ơn ai? - Anh mắt của người cảm ơn trong hai tranh có gì khác nhau? - Theo em, người nào có ảnh mất phủ hợp khi cảm ơn? - Qua đó, em ghi nhớ điều gì khi cảm ơn? - GV chốt một số ý: văn cảm ơn khi được người khác giúp đỡ dù chỉ là việc nhỏ; cần thể hiện sự chân thành khi cảm ơn. 8. Vận dụng, mở rộng: - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. |
- HS tô chữ y (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - HS viết - HS nhận xét - HS đọc thẩm. - HS lắng nghe. - HS đọc :Mẹ và Hà ghé nhà dì Kha. Dì kể cho Hà nghe về bà. Hà chú ý nghe dì kể + HS trả lời.(Dì của Hà tên là Kha.) + HS trả lời.(Dì thường kể cho Hà nghe về bà.) + HS trả lời. - HS quan sát. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS thực hiện - Đại diện một số nhóm đóng vai trước cả lớp. - Nhận xét nhóm bạn. - HS lắng nghe - Về nhà ôn lại chữ ghi âm y. |
Toán: BÀI 7: HÌNH VUÔNG - HÌNH TRÒN
HÌNH TAM GIÁC- HÌNH CHỮ NHẬT (Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Phát triển các Năng lực.
- Có biểu tượng ban đầu về hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Nhận biết được các dạng hình trên thông qua các đồ vật thật
2. Phát triển các năng lực
- Bước đầu biết so sánh , phân tích để nhận dạng hình trong một nhóm các hình đã cho
-Làm quen với đếm và đưa số liệu vào bảng ( Có yếu tố thống kê đơn giản)
- Gắn các hình đã học với những đồ vật thực tế ở xung quanh , trong lớp học
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
- Các mô hình hình vuông , hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khăn tay hình vuông, đĩa hình tròn, mô hình biển báo giao thông, hình tam giác, khung tranh hình chữ nhật.
- Sưu tầm đồ vật thật, tranh ảnh đồ vật có các dạng hình trên
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Ổn định tổ chức - Giới thiệu bài. 2. Luyện tập: * Bài 1:Nhận biết hình đã học - GV nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS nhìn hình vẽ đếm xem có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình chữ nhật, bao nhiêu hình tròn? - GV mời HS lên bảng chia sẻ * Bài 2: Nhận biết hình đã học - GV nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS quan sát hình vẽ các que tính.đếm xem có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình tam giác? + Lưu ý đếm hình tam giác: có 1 hình tam giác lớn gồm 4 hình tam giác nhỏ - GV cùng HS nhận xét GV cùng HS nhận xét *Bài 3: Nhận dạng hình - GV nêu yêu cầu của bài. - HD HS tìm trong từng hình - GV: Bức tranh a) vẽ hình gì? - Trong bức tranh có bao nhiêu hình vuông, tròn, tam giác, hình chữ nhật? - HS tìm và trả lời - GV cùng HS nhận xét Tương tự cho HS tìm với bức tranh b, và c * Bài 4: Nhận dạng hình - GV nêu yêu cầu của bài. - HD HS ltìm trong hình vẽ hình nào không phải là hình vuông - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét 3. Dặn dò: - Về nhà tập xếp hình theo ý thức. - Nhận xét tiết học. |
- Cả lớp hát 1 bài. - Lắng nghe. * 1 em nêu yêu cầu. - HS đếm và ghi kết quả ra giấy - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nhận xét bạn * 1 em nêu yêu cầu. - HS quan sát. - HS đếm và ghi kết quả ra giấy - HS làm việc theo nhóm đôi. - HS báo cáo kết quả
* 1 em nêu yêu cầu. - HS quan sát - HS trả lời - HS đếm , ghi kết quả ra vở - HS lên bảng chia sẻ - HS nhận xét bài làm của bạn * 1 em nêu yêu cầu. - HS quan sát - HS trả lời - HS đếm , ghi kết quả ra vở - HS lên bảng chia sẻ - HS nhận xét bài làm của bạn - Về xem lại các bài tập. |
Đạo đức: Bài 6 : LỄ PHÉP, VÂNG LỜI ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực:
- Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:
- Nhận biết được biểu hiện và ý nghĩa của sự lễ phép, vâng lời.
2. Phẩm chất:
- Chủ động thực hiện những lời nói, việc làm thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị.
2. Đồ dùng dạy học:
1.Giáo viên:
- SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1
- Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười – mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Con
chim vành khuyên” – sáng tác: Hoàng Vân),…
- Máy tính, bài giảng PP (nếu có điều kiện)
2. Học sinh:
- SGK, vở bài tập đạo đức 1.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động - Hát bài “Con chim vành khuyên” 3. Luyện tập |
- HS hát - HS trả lời
+ Tranh 1: Bà gọi dậy, bạn vâng lời và trả lời rất lễ phép (ạ ở cuối câu). - HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày.
+ Mặt cười: việc làm ở tranh 1 và2. -HS lắng nghe
- HS lắng nghe.
- Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp.
- HS lắng nghe - HS trình bày - HS đóng vai xử lí các tình huống giả |
Thứ năm, ngày 24 tháng 10 năm 2024
Tiếng Việt: Bài 29: LUYỆN TẬP CHÍNH TẢ
I.Yêu cầu cần đạt:
- Nắm vững các quy tắc chính tả để viết đúng các từ ngữ có chửa các âm giống nhau nhưng có chữ viết khác nhau, hay nhẩm lẫn.
- Bước đầu có ý thức viết đúng chính tả
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Nắm vững các quy tắc chính tả của 3 trường hợp cơ bản:
+ Phân biệt c với k. c vå k đều ghi âm cờ" nhưng viết khác nhau. Quy tắc: Khi đi với các nguyên âm i, e, ê thì viết là k (ca); khi đi với các nguyên âm còn lại, viết là c (xê).
+ Phân biệt g với gh. g và gh đều ghi âm "gờ" nhưng viết khác nhau. Quy tắc: Khi đi với nguyên âm i, e, ê thi viết là gh (gờ kép); khi đi với các nguyên âm còn lại, viết là g (gờ đơn).
+ Phân biệt ng với nghi ng và nghi đều ghi âm “ngờ" nhưng viết khác nhau. Quy tắc: Khi đi với nguyên âm i, e, ê viết là ngh (ngờ kép): khi đi với các nguyên âm còn lại, viết là ng (ngờ đơn).
2. Học sinh:
- Bộ chữ TH , bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Khởi động: - GV tổ chức trò chơi thi tìm các tiếng bắt đầu từ những âm sau c/ k; g/ gh; ng/ ngh 2. Phân biệt với k. a. Đọc tiếng: HS đọc thành tiếng cá nhân, nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp). cô cư có cá cổ cỡ cọ kỳ kế kế kẻ ki ke ke - GV yêu cầu HS quan sát hình cá cờ và hình chữ ký, đọc thành tiếng cá nhân), đọc đồng thanh (cả lớp): cá cờ, chữ ký. b. Trả lời câu hỏi: - Chữ k di với chữ nào? - Chữ c di với chữ nào? - GV đưa ra quy tắc: Khi đọc, ta nghe được những tiếng có âm đấu giống nhau (ví dụ cả với kí), nhưng khi viết cần phân biệt c (xê) và k (ca). Quy tắc: k (ca) kết hợp với i, e, ê c. Thực hành: chia nhóm, các nhóm đố nhau. GV yêu cầu một bên đọc, một bên viết ra bảng con, sau đó đối lại. GV quan sát và sửa lỗi. 3. Phân biệt g với gh a. Đọc tiếng: HS đọc thành tiếng (cá nhân, nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp). ga gà gõ gỗ gù gử ghe ghi ghi ghé ghế ghe - GV yêu cầu HS quan sát hình gà gô và hình ghế gỏ, đọc thành tiếng (cá nhân), đọc đồng thanh (cả lớp): gà gô, ghế gỗ. b. Trả lời câu hỏi: - Chữ gh (gờ kép - gờ hai chữ) đi với chữ nào? - Chữ g (gờ đơn - gờ một chữ) đi với chữ nào? - GV đưa ra quy tắc: Khi nói, đọc, ta không phân biệt g và gh (vi dụ gà với ghế), nhưng khi viết cần phán biệt g(gờ đơn - gở một chữ) và gh (gờ kép - gờ hai chữ). Quy tắc: gh (gờ kép - gờ hai chữ) kết hợp với i, ê, e; còn g (gờ đơn gờ một chữ) đi với a, o, c. Thực hành: - GV chia nhóm, các nhóm đố nhau. Một bên đọc, một bên viết ra bảng con, sau đó đổi lại. GV quan sát và sửa lỗi. |
- HSchơi - HS đọc - HS quan sát, đọc. - HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh. - HS trả lời,Chữ k (ca) đi với chữ i, e, ê ... Chữ c (xê) đi với các chữ khác, - HS lắng nghe - HS thực hiện - HS lắng nghe - HS đọc cá nhân. - HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh. - HS quan sát, đọc. - Chữ gh (gờ kép gờ hai chữ) đi với chữ i, e, è. - Chữ g (gờ đơn – gờ một chữ) đi với các chữ khác. - HS lắng nghe - HS thực hiện - HS lắng nghe |
Tiết 2
4. Phân biệt ng với ngh a. Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng (cá nhân, nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp). ngỏ ngà ngừ gà ngô ngư nghe nghé nghé nghi nghĩ nghệ - GV yêu cầu HS quan sát hình cá ngừ và hinh củ nghệ, đọc thành tiếng (cả nhân), đọc đồng thanh (cả lớp): cá ngừ, củ nghệ. b. HS trả lời câu hỏi: Chữ ngh (ngờ kép - ngờ ba chữ) đi với chữ nào? Chữ ng ngờ đơn - ngờ hai chữ) đi với chữ nào? - GV đưa ra quy tắc: Khi nói/ đọc, ta không phân biệt ng và ngh (vi dụ nghi ngờ), nhưng khi viết cần phân biệt ng ng đơn) và nghi ngờ kép). Quy tắc: ngh (ngờ kép) kết hợp với i , e; còn nghi ngờ đơn) đi với a, o, ô, u, l. c. Thực hành: - GV chia nhóm HS, các nhóm đố nhau. Một bên đọc, một bên viết ra bảng con, sau đó đối lại. - GV quan sát và sửa lỗi. 5. Luyện tập - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức tìm các từ đúng chính tả để luyện các quy tắc chỉnh tả trên. 6, Củng cố - GV khen ngợi và động viên HS. - GV yêu cầu HS nhắc lại các quy tắc chính tả vừa học và nhắc HS về nhà luyện tập thêm. |
- HS đọc cá nhân, nhóm. - HS quan sát, đọc. - Chữ ngh (ngở kép ngờ ba chữ) đi với chữ i, e, ê. - Chữ ng (ngờ đơn ngờ hai chữ) đi với a, o, ô, u, ư. - HS lắng nghe - HS thực hiện - HS lắng nghe - HS chơi - HS lắng nghe |
Toán: ÔN LUYỆN
I. Yêu cầu cần đạt
* Kiến thức.
- Có biểu tượng ban đầu ( trực quan, tổng thể ) về hình vuông, hình tròn, hình tam
giác, hình chữ nhật.
- Nhận biết được các dạng hình trên thông qua các đồ vật thật , hình vẽ, các đồ dùng học tập.
* Phát triển năng lực và phẩm chất.
- Bước đầu biết so sánh , phân tích để nhận dạng hình trong một nhóm các hình đã cho.
- Làm quen với đếm và đưa số liệu vào bảng ( Có yếu tố thống kê đơn giản)
- Gắn các hình đã học với những đồ vật thực tế ở xung quanh , trong lớp học
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
- Xúc sắc, mô hình vật liệu. vở TH.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HĐ của Giáo viên |
HĐ của Học sinh |
1. Khởi động - Cho cả lớp hát bài hát: Tập đếm. 2. Luyện tập * Bài 1: Số - Yêu cầu học sinh đếm rồi điền số thích hợp vào ô trống. - Nhận xét, kết luận * Bài 2: - GV hướng dẫn học sinh tô màu đúng theo yêu cầu. - GV nhận xét, kêt luận * Bài 3: Số - Hướng dẫn HS làm bài. - GV nhận xét bổ sung * Bài 4: Tô màu theo yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài. - GV theo dõi, nhận xét . * Bài 5: Nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài. - GV theo dõi, nhận xét . * Bài 6: Nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài. - GV theo dõi, nhận xét 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học. |
- HS hát. - Lắng nghe - HS quan sát, đếm rồi điền số thích hợp vào ô trống ở vở TH. - 1HS lên bảng làm. - HS nhận xét bạn. * HS nhắc lại y/c của bài. - HS quan sát tô màu vào vở TH - 2 em lên bảng làm. - Nhận xét. * HS nhắc lại y/c của bài - Làm vào vở TH 2 em lên bảng làm. - HS nhận xét * HS nhắc lại y/c của bài - Làm vào vở TH - 2 em lên bảng làm - Nhận xét. * HS nhắc lại y/c của bài - Làm vào vở TH - 2 em lên bảng làm - Nhận xét. * HS nhắc lại y/c của bài - Khoanh vào lựa chọn đúng ở vở TH. - Nhận xét. - Lắng nghe. |
Thứ sáu, ngày 25 tháng 10 năm 2024
Tiếng Việt: Bài 30: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực:
- Nắm vững cách đọc các âm p, ph, q, v, x, y; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm p, ph, q, v, x, yhiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học.
2. Phẩm chất:
- Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Kiến và dễ mèn, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. Câu chuyện cũng giúp HS rèn kĩ năng đánh giá tình huống và có ý thức làm việc chăm chì.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm p, ph, q, v, x, y; cấu tạo và cách viết các chữ ghi p, ph, q, v, x, y; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chú ý nghĩa của những từ ngữ khó hoặc dễ nhầm lẫn.
- Những lỗi về chữ viết dễ mắc do phát âm phương ngữ .
2. Học sinh:
- Bộ chữ TH, Bảng con, SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Ôn và khởi động - GV đọc cho HS viết chữ: p, ph, q, v, x, y 2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ 2.1. Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS ghép âm đầu với nguyên âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to tiếng được tạo ra: theo cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớp. - Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó. 2.2. Đọc từ ngữ: - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng các Tiếng sau; phố cổ, qua phà, vỉa hè, đá quý, cổ vũ, xa xa, xứ sở. 3. Đọc câu - Cho HS đọc thầm cả câu, tỉm tiếng có chứa các âm đã học trong tuần. GV giải thích nghĩa của từ ngữ (nếu cần). - GV đọc mẫu: Nhà bé ở thủ đô. Thủ đô có bờ hồ. Quê bé ở Phú Thọ. Phú Thọ có chè, có cọ. Xa nhà, bé nhớ mẹ. Xa quê bé nhớ bà. - HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đóng thanh theo GV. 4. Viết - GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập một từ: trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của HS. - GV cho HS nhận xét, lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái. - GV quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho HS |
- HS viết ở bảng con. - Nhận xét bài viết của bạn. - HS ghép và đọc - HS trả lời - HS đọc: theo cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớp. - HS đọc các tiếng có dấu thanh. - HS đọc cá nhân, nhóm . - Các tổ thi đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc thầm, tìm và nêu. - HS lắng nghe. - Một số HS đọc sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. - HS lắng nghe - HS viết ở bảng con. - Viết ở vở Tập viết. + chia quà cho bé - HS nhận xét - HS lắng nghe |
Tiết 2
5. Kể chuyện 5.1. Văn bản ( GV Đồ dùng dạy học văn bản như trong SGV) 5.2. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời * Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. * Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời. - Đoạn 1: Từ đầu đến tiếp tục rong chơi. GV hỏi HS: 1. Mùa thu đến, đàn kiến làm gì ? 2. Còn dế mèn làm gì? - Đoạn 2: Từ Mùa đông đến đến cùng ăn với chúng tôi đi, GV hỏi HS: 3. Đông sang, đói quá, dế mèn đã làm gì? 4. Chị kiến lớn đã nói gì với dế mèn? - Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: 5. Xuân về dế mèn cùng đàn kiến làm gì ? 5.2. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. - Một số HS kể toàn bộ câu chuyện.GV cần tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kế. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện và thi kể chuyện. 6. Củng cố - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. |
- HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS trả lời ( Mùa thu đến, đàn kiến cặm cụi kiếm thức ăn) - HS trả lời (Còn dể mèn thì suốt ngày vui chơi) - HS trả lời( Mùa đông đến, dể mèn không kiếm đâu ra thức ăn. Đói quá, nó tìm đến nhà kiến.) - HS trả lời (Dế mèn ạ, muốn có thức ăn thì phải chăm chỉ lao động - HS trả lời (Khi xuân đến, dế mèn vui vẻ cùng đàn kiến đi kiếm thức ăn - HS kể cá nhân - Nhận xét bạn kể. - Kể chuyện theo vai - Nhận xét nhóm của bạn. - 3- 4 em đọc lại toàn bài. - Cả lớp đọc ĐT - HS lắng nghe. |
Buổi chiều
Tiếng Việt: LUYỆN KĨ NĂNG ĐỌC, VIẾT( T1)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Giúp HS củng cố về đọc, viết âm ph, qu, v, x đã học, trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc.
+ PT kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm - vần chữ đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ôli
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên 1. Ôn đọc: - GV ghi bảng: ph, qu, v, x ,phố, quà, vẽ, xe. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. - GV đọc lần lượt : ph, qu, v, x ,phố, quà, vẽ, xe. - Mỗi chữ 2 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Chấm bài: - GV chấm vở của HS. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. |
Hoạt động của học sinh - HS đọc cá nhân ,nhóm, Lớp đọc đồng thanh. - Nhận xét. - Thực hiện theo hướng dẫn - HS lắng nghe viết vào vở ô ly theo yêu cầu. - Nhận xét bài viết của bạn. - Học sinh nộp bài. - Sửa lỗi viết sai vào bảng con. - Lắng nghe - Luyện viết lại các chữ vừa ôn vào vở ở nhà. |
Tiếng Việt: LUYỆN KĨ NĂNG ĐỌC, VIẾT ( T2 )
I. Yêu cầu cần đạt:
- Giúp HS củng cố về đọc, viết đúng chính tả các chữ có âm k, gh, ngh đã học,trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc.
+ PT kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm - vần chữ đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ôli
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên 1. Ôn đọc: - GV ghi bảng: cá cờ, chữ ký, ghế gỗ, cá ngừ, củ nghệ… - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. - GV đọc lần lượt : cá cờ, chữ ký, ghế gỗ, cá ngừ, củ nghệ - Mỗi chữ 1 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Chấm bài: - GV chấm vở của HS. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. |
Hoạt động của học sinh - HS đọc cá nhân ,nhóm, Lớp đọc đồng thanh. - Nhận xét. - Thực hiện theo hướng dẫn. - HS lắng nghe viết vào vở ô ly theo yêu cầu. - Nhận xét bài viết của bạn. - Học sinh nộp bài. - Sửa lỗi viết sai vào bảng con. - Lắng nghe - Luyện viết lại các chữ vừa ôn vào vở ở nhà. |
HĐTN: SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 7
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực:
- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
- GDHS chủ đề kể về người phụ nữ em yêu thương
- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.
2. Phẩm chất:
- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính
tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt
đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.
* Tích hợp giáo dục QVBPTE ( Bài 3 ) có giáo án kèm theo
II.Đồ dùng dạy học:
- GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng…
- HS: Ngồi theo tổ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Ổn định tổ chức: - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học * Yêu cầu cần đạt: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học. *Cách thức tiến hành: - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần qua. - Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà tổ trưởng đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay). - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở các cá nhân, nhóm, cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. - Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của ban cán sự lớp; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện… (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. - Lớp trưởng : Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn. b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới * Yêu cầu cần đạt: HS biết được cách lập kế hoạch trong tuần tiếp theo. *Cách thức tiến hành: - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ biến lập kế hoạch thực hiện.
- Lớp trưởng cho cả lớp hát một bài trước khi các tổ báo cáo kế hoạch tuần tới. - Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ. - Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? (Cả lớp trả lời) - Lớp trưởng: Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay. - Lớp trưởng: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các ban. 3. Sinh hoạt theo chủ đề * Kể về người phụ nữ em yêu thương + Yêu cầu học sinh kể về mẹ, bà, chị gái, cô giáo.. người phụ nữ mà em yêu thương. + Mời các em hát bài hát những bài hát ca ngợi người phụ nữ. - GVKL: Khen ngợi tất cả HS đã mạnh dạn chia sẻ trước lớp. Đánh giá a,Cá nhân tự đánh giá - GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ dưới đây: -Tốt: Thể hiện được những hành vi yêu thương trong các tình huống được thể hiện qua tranh và làm được thiệp tăng người phụ nữ em quý. -Đạt: Thể hiện được hành vi yêu thương qua ba tình huống thể hiện qua tranh, trong đó có hai tình huống thể hiện tình yêu thương đối với gia đình và làm được thiệp tặng người phụ nữ yêu quý. -Cần cố gắng: Thể hiện được hành vi yêu thương trong hai tình huống, và làm được thiệp tăng người phụ nữ yêu quý. b) Đánh giá theo tổ/ nhóm - GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: - Có sáng tạo trong thực hành hay không? - Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm hay không? c) Đánh giá chung của GV GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung 4.Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS. |
- HS hát một số bài hát. - Các tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của tổ. + Lần lượt các Tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua. - Lớp trưởng nhận xét chung cả lớp. - HS nghe. - HS nghe. - HS nghe. - Các tổ thực hiện theo. - Các tổ thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và Yêu cầu cần đạt phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ - Lần lượt các Tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. - Quan sát - Giới thiệu về ngươig phụ nữ mà mình yêu thương nhất. - Tham gia kể - Hát - Nhận xét. - HSTH - Các tổ , nhóm tự đánh giá Tổ trưởng điều hành để các thành viên trong tổ đánh giá lẫn nhau. - Lắng nghe. - Lắng nghe. |
QVBPTE: CHỦ ĐỀ 3: ĐẤT NƯỚC VÀ CỘNG ĐỒNG
Nơi em sống cùng mọi người như một gia đình lớn
Bổn phận của em đối với đất nước và cộng đồng
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Về năng lực:
1.1Năng lực chung:
- Biết tự học và giao tiếp, hợp tác với bạn
1.2 Năng lực đặc thù:
- Hiểu đất nước và cộng đồng là nơi em sống cùng mọi người và một số hoạt động chính của cộng đồng.
2. Về phẩm chất:
- Có tình cảm yêu thích mảnh đất và cộng đồng nơi em sinh sống .
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh ảnh về các hoạt động ở bệnh viện, công viên, trường học .
- Giấy, bút vẽ .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Kiểm tra - Khởi động. + Các bạn nhỏ sống trong các gia đình khác nhau nhưng cùng chung một gia đình lớn . + Các em có quyền và bổn phận như thế nào với đất nước, cộng đồng mình sinh sống . 2. Bài mới : Hoạt động 1: Quan sát tranh - Tranh 1: Bác sĩ đang khám bệnh cho em bé (quyền được chăm sóc) . - Tranh 2: Em bé đang ngồi cầu bập bênh trong công viên (quyền được vui chơi) . - Tranh 3 : Các em HS đang chơi trong sân trường trước cửa lớp 1B (quyền được đi học) . + Tất cả các hoạt động của cộng đồng giúp các em được chăm sóc, học tập vui chơi, giải trí . Hoạt động 2: Hái hoa . - Khi đói bụng các em thường làm gì để no bụng - Ai là người làm ra lúa gạo ? - Ai làm bàn ghế, sách vở cho các em học ? - Các chú bộ đội làm gì ? - Các thầy cô giáo làm gì ? + Các em có quyền được chăm sóc để lớn lên trở thành người có ích cho Xã hội . Hoạt động 3: - GV giới thiệu về các bức tranh đã được chuẩn bị trước - Nhận xét và nhắc lại quyền trẻ em được vui chơi được học tâp. Do vậy phải tôn trọng, lễ phép mọi người . |
- Hát: Bốn phương trời ta về đây chung vui . - Quan sát tranh thảo luận . - Quan sát tranh thảo luận - Quan sát tranh thảo luận - Ăn cơm - Các chú, các bác nông dân - Thợ mộc, nông dân - Chiến đấu chống giặc - Dạy học + Học sinh vẽ - Giới thiệu tranh vẽ của mình . |
Ngày tháng năm 2024
Hiệu trưởng Khối trưởng