Giáo an lớp 1/2
KHBD TUAN 15 LƠP 1/2
TUẦN 15
Thứ hai, ngày 16 tháng 12 năm 2024
Tiếng Việt: Bài 66: uôi, uôm
I. Yêu cầu cần đạt:
1.Năng lực:
- Nhận biết và đọc đúng các vần uôi, uôm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uôi, uôm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần uôi, uôm (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần uôi, uôm.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần uôi, uôm có trong bài học.
- Phát triển kỹ năng nói về việc đi lại trên biển. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết cảnh sắc bình minh trên biển, các phương tiện trên biển (thuyền buồm, tàu đánh cá) và các hoạt động trên biển; suy đoán nội dung tranh minh hoạ (cánh buồm căng gió, cảnh sắc và các hoạt động lúc bình minh trên biển).
2.Phẩm chất:
- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống trên biển thông qua đoạn vănđọc và các hình ảnh trong bài.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Tranh, SGK.
2. Học sinh:
- Bộ TH Tiếng việt, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Ôn và khởi động - Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” ( GV đưa 1 số thẻ từ yêu cầu HS quan sát và đọc nhanh các từ đó) - Nhận xét, tuyên dương. 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - Thuyền buồm xuôi theo chiều gió. - GV giới thiệu các vấn mới uôi, uôm - Viết tên bài lên bảng. 3. Đọc vần, tiếng, từ ngữ: a. Đọc vần uôi, uôm * So sánh các vần: GV giới thiệu vần uôi, uôm + GV yêu cầu HS so sánh vần uôi với uôm để tìm ra điểm giống và khác nhau. + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. * Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần uôi, uôm - GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 2 vần một lần. * Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. + Lớp đọc trơn đồng thanh 2 vần một lần. * Ghép chữ cái tạo vần . + GV yêu cầu HS ghép vần uôi. + GV yêu cầu HS ghép vần uôm. - Lớp đọc đồng thanh uôi, uôm một số lần b. Đọc tiếng * Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng xuôi. (GV: Từ vần uôi đã học,bây giờ cô muốn có tiếng xuôi ta phải làm thế nào? + GV yêu cầu một số HS đánh vần tiếng xuôi . - Lớp đánh vần đồng thanh tiếng xuôi. - Cho HS tìm và nêu lần lượt cá tiếng có vần uôi, uôm - Cho HS đọc trơn. - Nhận xét. * Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: - GV đưa các tiếng có trong SHS. (muối, muỗi, nguội, tuổi, buồm, muỗm, nhuốm, nhuộm). + Đọc trơn tiếng. - Nhận xét. * Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần uôi, uôm +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. + GV yêu cầu HS phân tích tiếng + GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép, + Cả lớp đọc đồng thanh. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: con suối, buổi sáng, quả muỗm. - Tìm và nêu các tiếng có vần uôi, uôm. - Yêu cầu HS đọc ( kết hợp phân tích một số tiếng) - Nhận xét. d. Đọc lại các tiếng - GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần uôi, uôm - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần uôi, uôm - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. |
- HS quan sát và đọc nhanh các từ theo yêu cầu của GV. - HS trả lời - HS nói theo. - HS trả lời. - Thuyền buồm xuôi theo chiều gió - HS đọc - HS đọc cá nhân, nhóm, ĐT - HS lắng nghe.
- HS lắng nghe - HS đọc 4 – 5 em. - Đọc theo nhóm 2, tổ, ĐT. - HS quan sát trả lời - Giống nhau là đều có âm đôi uô đứng trước, khác nhau ở chữ đứng sau: i, m). - HS lắng nghe - HS đánh vần : (u –ô –i - uôi; u – ô – mờ - uôm) - Cả lớp đánh vần đồng thanh. - HS đọc trơn các vần. - Cả lớp đọc trơn, đồng thanh cả 2 vần. - HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần uôi. - HS tháo chữ i, ghép m vào để tạo thành uôm. - HS đọc - Hãy lấy chữ ghi âm x ghép trước vần uôi ta được tiếng xuôi. - HS đánh vần tiếng thác (xờ - uôi –xuôi). - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS tìm và nêu các tiếng có vần uôi, uôm. - Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có vần đang học. - Đọc trơn tiếng vừa tìm được ( cá nhân, nhóm, ĐT) - HS đánh vần nối tiếp( mỗi em 1 tiếng) - Cả lớp đánh vần ĐT. - HS đọc trơn nối tiếp ( mỗi em 1 tiếng) - Lớp đọc ĐT. + HS dựa vào mô hình tiếng ‘xuôi’ từ đó tạo ra những tiếng mới có vần uôi, uôm. + HS đọc lại các tiếng vừa tìm được. - HS phân tích đánh vần - (2- 3) HS nêu lại cách ghép - HS đọc. - HS quan sát, đọc nhẩm. - HS tìm và gạch chân. - 2 - 3 HS đọc lại các tiếng. - Lớp đọc đồng thanh một số lần, - HS đọc trơn các từ :con suối, buổi sáng, quả muỗm. (cá nhân , nhóm). - Cả lớp đọc ĐT - HS đọc theo nhóm. - 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - Cả lớp đọc ĐT - HS lắng nghe, quan sát. - HS viết vào bảng con: (uôi, uôm, con suối, quả muỗm) chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. |
Tiết 2
5. Viết vở - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng cách giữa các chữ. - GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cấm bút. - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. 6. Đọc - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm - GV yêu cầu một số HS đọc trơn các tiếng mới. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. - Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc. + Buổi sớm mai, mặt biển được miêu tả như thế nào? + Có thể nhìn thấy những gì trên trời và trên biển vào lúc đó? - GV nhận xét. 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi HS trả lời: - Các em nhìn thấy những phương tiện gì trong tranh? - Em có biết tên những phương tiện đó không? - Em có biết các phương tiện này di chuyển bằng cách nào không? - Theo em, phương tiện nào di chuyển nhanh hơn? - Nếu đi lại trên biển, em chọn phương tiện nào? Vì sao? - Nhận xét, khen ngợi. 8. Củng cố : - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. |
- HS lắng nghe - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - HS viết vào vở các vần (uôi, uôm, con suối, quả muỗm) - Nhận xét bài viết của bạn. - HS lắng nghe - HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần uôi, uôm - Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng . - Từng nhóm đọc rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần uôi, uôm trong đoạn văn một số lần. - HS đọc thầm, tìm. - Đọc nối tiếp từng câu. - Các nhóm thi đọc - Lớp đọc ĐT. - HS đọc cả đoạn 4 - 5 em. - HS trả lời ( Mặt biển nhuộm một màu xanh biếc) - Đàn hải âu, những cánh buồm, những tàu cá. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - Tàu thủy - HS trả lời - HS lắng nghe - Về nhà học lại bài 66: uôi, uôm |
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG ( T 3)
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực:
- Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép cộng, phép trừ. Thực hiện được phép cộng, phép trừ (tính nhẩm) trong phạm vi 10.
- Tiếp tục củng cố năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp khi nêu được tính thích hợp với mỗi tình huống thực tế (qua tranh vẽ).
- Hình thành được bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10 và vân dụng tính nhẩm.
2. Phẩm chất:
- Yêu thích học môn Toán.
II. Đồ dùng dạy- học:
1. Giáo viên:
- Bộ đồ dùng dạy Toán 1 của GV.
2. Học sinh:
- Bộ TH Tiếng Việt, Bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Nêu yêu cầu kiểm tra. - Nhận xét, sửa chữa. 2. Hoạt động: *Bài 1: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS dựa vào hình vẽ hình thành các phép tính rồi tính kết quả, tìm ra số thích hợp trong ô trống : 3 + 3 = 6 - GV cùng HS nhận xét * Bài 2: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS dựa vào hình vẽ hình thành các phép tính rồi tính kết quả, tìm ra số thích hợp trong ô trống : - HS thực hiện - GV cùng HS nhận xét *Bài 3: > , < , = - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tính kết quả rồi so sánh - GV cùng HS nhận xét *Bài 4: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS dựa vào hình vẽ hình thành các phép tính rồi tính kết quả, tìm ra số thích hợp trong ô trống : 8 - 2 = 6 - Yêu cầu thực hiện theo nhóm - GV cùng HS nhận xét 4. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. |
- Theo dõi. - 1 em lên làm bài ở bảng. * Nêu lại yêu cầu của bài: - HS làm bài vào vở. - HS nêu kết quả , đọc lại từng phép tính. - Lớp nhận xét. * Nêu lại yêu cầu của bài: - HS đọc phép tính trong bài. - Thực hiện bài tập vào vở. - HS lần lượt nêu nêu kết quả 8 + 2 = 10 - Lớp nhận xét * Nêu lại yêu cầu của bài: - Quan sát hình vẽ trong SGK - Thực hiện bài tập vào vở. - HS điền dấu thích hợp - Lớp nhận xét * Nêu lại yêu cầu của bài: - Thực hiện bài tập vào vở. - HS lần lượt nêu nêu kết quả - Lớp nhận xét - Về xem lại các bài tập. |
Buổi chiều
Tiếng Việt: ÔN LUYỆN
I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS:
+ Nắm vững cách đọc các vần ong. ông, ung, ưng, iêc, iên, iêp đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có các vần ong. ông, ung, ưng, iêc, iên, iêp. Làm đúng các bài tập ở vở BT.
+ PT kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số vần đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Giáo án, vở BT Tiếng Việt
2. Học sinh: vở BT Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên 1. Khởi động: - Cho HS hát 1 bài. 2. Ôn luyện: 2.1. Ôn đọc: - GV ghi bảng: ong. ông, ung, ưng, iêc, iên, iêp, lá dong, cầu vồng, cái vung, quả trứng, tấm thiệp, chim chiền chiện, rạp xiếc, rau diếp. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2.2. Viết: - Hướng dẫn viết vào B/C. - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. (ong. ông, ung, ưng, iêc, iên, iêp, lá dong, cầu vồng, cái vung, quả trứng, tấm thiệp, chim chiền chiện, rạp xiếc, rau diếp.) Mỗi chữ 1 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2.3. Hướng dẫn hs làm VBT * Bài 1/ 54: Nối - Cho học sinh quan sát tranh đọc các tiếng trong VBT trang 54. - GV nhận xét. *Bài 2: Điền vần ong, ông, ung hoặc ưng. - GV đưa các từ cần điền lên bảng. - Nhận xét. * Bài 3: Điền từ trong ngoặc vào chỗ trống. - GV hướng dẫn HS đọc, chọn từ rồi điền vào câu sao cho có nghĩa - GV nhận xét. * Bài 1/ 55: Nối - Cho học sinh quan sát tranh đọc các tiếng trong VBT trang 55. - GV nhận xét * Bài 2/55: Điền vần iêc, iên hoặc iêp. - GV đưa các từ cần điền lên bảng. - Nhận xét. * Bài 3/55: Sắp xếp từ ngữ thành câu và viết lại. - GV hướng dẫn. - GV nhận xét. 3. Vận dụng: - Nhận xét tiết học |
Học sinh - HS Hát bài “ Vào giờ học rồi” - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - Nhận xét. - HS theo dõi, viết vào B/C. - Nhận xét - HS viết vở ô ly. (ong. ông, ung, ưng, iêc, iên, iêp, lá dong, cầu vồng, cái vung, quả trứng, tấm thiệp, chim chiền chiện, rạp xiếc, rau diếp). - Mỗi chữ 1 dòng. - Nhận xét * Nêu lại yêu cầu của bài. - HS đọc tìm và nối đúng từ ngữ với bức tranh thích hợp. - Lớp vào vào VBT. - 1 bạn lên bảng làm. * Nêu lại yêu cầu của bài. - Quan sát tranh, điền vần thích hợp vào chỗ trống - quả bóng,con ngỗng,bông súng, bánh chưng . * Nêu lại yêu cầu của bài. - HS đọc, chọn từ rồi điền vào câu sao cho có nghĩa. - HS làm vào VBT. + Đồng sức đồng lòng. + Trồng cây gây rừng. . + Rụng như sung. - Lắng nghe. * Nêu lại yêu cầu của bài. - HS đọc tìm và nối đúng từ ngữ với bức tranh thích hợp. - Lớp vào vào VBT. - 1 bạn lên bảng làm * Nêu lại yêu cầu của bài. - Quan sát, điền vần thích hợp vào chỗ trống - bữa tiệc, công viên, sò điệp. * Nêu lại yêu cầu của bài. - HS đọc, chọn từ rồi sắp xếp thành câu sau đó viết vào vở. - HS làm vào VBT. a, Mấy chú gà con kêu chiêm chiếp . b, Bé thích đi công viên . - Lắng nghe. |
Tiếng Việt: ÔN LUYỆN
I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS:
+ Nắm vững cách đọc các vần iêng, iêm, yên, iêt, iêu, yêu đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có các vần iêng, iêm, yên, iêt, iêu, yêu. Làm đúng các bài tập ở vở BT.
+ PT kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số vần đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Giáo án, vở BT Tiếng Việt
2. Học sinh: vở BT Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên 1. Khởi động: - Cho HS hát 1 bài. 2. Ôn luyện: 2.1. Ôn đọc: - GV ghi bảng: iêng, iêm, yên, iêt, iêu, yêu, bay liệng, cái kiềng, que diêm, yên ngựa, thời tiết, thả diều, cây liễu. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2.2. Viết: - Hướng dẫn viết vào B/C. - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. (iêng, iêm, yên, iêt, iêu, yêu, bay liệng, cái kiềng, que diêm, yên ngựa, thời tiết, thả diều, cây liễu). Mỗi chữ 1 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2.3. Hướng dẫn hs làm VBT * Bài 1/ 56: Nối - Cho học sinh quan sát tranh đọc các tiếng trong VBT trang 56. - GV nhận xét. * Bài 2/56 : Điền vần iêng, iêm hoặc yên. - GV đưa các từ cần điền lên bảng. - Nhận xét. * Bài 3/56: Sắp xếp từ ngữ thành câu và viết lại. - GV hướng dẫn. - GV nhận xét. * Bài 1/57 : Điền vần iêt hoặc iêu. - GV đưa các từ cần điền lên bảng. - Nhận xét. * Bài 2/57: Viết 2 tiếng có vần iêt, iêu. - GV hướng dẫn. - GV nhận xét. * Bài 3/ 57: Nối - HD học sinh đọc, tìm và nối các từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B sao cho phù hợp. - Nhận xét, sửa chữa. 3. Vận dụng: - Nhận xét tiết học |
Học sinh - HS Hát bài “ Vào giờ học rồi” - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - Nhận xét. - HS theo dõi, viết vào B/C. - Nhận xét - HS viết vở ô ly. (iêng, iêm, yên, iêt, iêu, yêu, bay liệng, cái kiềng, que diêm, yên ngựa, thời tiết, thả diều, cây liễu) Mỗi chữ 1 dòng. - Nhận xét * Nêu lại yêu cầu của bài. - HS đọc tìm và nối đúng từ ngữ với bức tranh thích hợp. - Lớp vào vào VBT. - 1 bạn lên bảng làm. * Nêu lại yêu cầu của bài. - Quan sát, điền vần thích hợp vào chỗ trống - củ riềng, hồng xiêm, tổ yến. - Lắng nghe. * Nêu lại yêu cầu của bài. - HS đọc, chọn từ rồi sắp xếp thành câu sau đó viết vào vở. - HS làm vào VBT. a, Nhà bà có cây hồng xiêm. b, Mẹ kho cá với riềng. * Nêu lại yêu cầu của bài. - Quan sát, điền vần thích hợp vào chỗ trống - thời tiết, thả diều, cây liễu. * Nêu lại yêu cầu của bài. - Lớp vào vào VBT. - 1 bạn lên bảng làm. - Nêu kết quả. * Nêu lại yêu cầu của bài. - Học sinh đọc, tìm và nối các từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B sao cho phù hợp. - HS làm bài vào VBT. - 1 em lên bảng làm. + Lan thích học môn Tiếng Việt. + Khiêu vũ thể thao là một bộ môn giải trí hấp dẫn. + Mẹ yêu bé rất nhiều.... - Lắng nghe. |
Thứ ba, ngày 17 tháng 12 năm 2024
Tiếng Việt: Bài 67: uôc, uôt
I. Yêu cầu cần đạt:
1.Năng lực:
- Nhận biết và đọc dúng các vần uôt, uôc đọc dúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uôt, uôc hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần uôt, uôc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần uôt, uôc
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần uôt, uôc có trong bài học.
- Phát triển kỹ năng nóitheo chủ điểm. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết những sự vật…
2. Phẩm chất:
- Cảm nhận được tình cảm gia đình, nhất là tình cảm giữa mẹ và con và sự chăm sóc của mẹ đối với con qua đoạn văn đọc và hình ảnh trong bài.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Tranh, SGK.
2. Học sinh:
- Bộ TH Tiếng việt, Bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Ôn và khởi động - Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” ( GV đưa 1 số thẻ từ yêu cầu HS quan sát và đọc nhanh các từ đó) - Nhận xét, tuyên dương. 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - Mẹ vuốt tóc và buộc nơ cho Hà. - GV giới thiệu các vần mới uôc, uôt - Viết tên bài lên bảng. 3. Đọc vần, tiếng, từ ngữ: a. Đọc vần uôc, uôt. * So sánh các vần: GV giới thiệu vần uôc, uôt. + GV yêu cầu HS so sánh vần uôc với uôt để tìm ra điểm giống và khác nhau. + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. * Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần uôc, uôt - GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 2 vần một lần. * Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. + Lớp đọc trơn đồng thanh 2 vần một lần. * Ghép chữ cái tạo vần . + GV yêu cầu HS ghép vần uôc. + GV yêu cầu HS ghép vần uôt. - Lớp đọc đồng thanh uôc, uôt một số lần. b. Đọc tiếng * Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng buộc. (GV: Từ vần uôc đã học,bây giờ cô muốn có tiếng buộc ta phải làm thế nào? + GV yêu cầu một số HS đánh vần tiếng buộc . - Lớp đánh vần đồng thanh tiếng buộc. - Cho HS tìm và nêu lần lượt cá tiếng có vần uôc, uôt. - Cho HS đọc trơn. - Nhận xét. * Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: - GV đưa các tiếng có trong SHS. (cuốc, luộc, ruốc, thuộc, buốt, muốt, ruột, tuột). + Đọc trơn tiếng. - Nhận xét. * Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần uôc, uôt. +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. +GV yêu cầu HS phân tích tiếng +GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép, + Cả lớp đọc đồng thanh. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ : ngọn đuốc, viên thuốc, con chuột. - Tìm và nêu các tiếng có uôc, uôt. - Yêu cầu HS đọc( kết hợp phân tích một số tiếng) - Nhận xét. d. Đọc lại các tiếng - GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần uôc, uôt. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần uôc, uôt. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. |
- HS quan sát và đọc nhanh các từ theo yêu cầu của GV. - HS trả lời - HS nói theo. - HS đọc. - Mẹ vuốt tóc và buộc nơ cho Hà. - HS đọc cá nhân, nhóm. - HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS đọc 4 – 5 em. - Đọc theo nhóm 2, tổ, ĐT. - HS lắng nghe - HS quan sát trả lời - Giống nhau là đều có uô đứng trước, khác nhau ở chữ đứng sau: c, t. - HS lắng nghe - HS đánh vần : (u- ô- cờ - uôc; u- ô- tờ - uôt) - Cả lớp đánh vần đồng thanh. - HS đọc trơn các vần. - Cả lớp đọc trơn, đồng thanh cả 2 vần. - HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần uôc. - HS tháo chữ c, ghép t vào để tạo thành uôt. - HS đọc - Hãy lấy chữ ghi âm b ghép trước vần uôc và thêm thanh nặng dưới âm ô. - HS đánh vần tiếng biếc (bờ- uôc – buôc – nặng – buộc ). - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS tìm và nêu các tiếng có vần uôc, uôt. - Đọc trơn tiếng vừa tìm được ( cá nhân, nhóm, ĐT) - HS đánh vần nối tiếp( mỗi em 1 tiếng) - Cả lớp đánh vần ĐT. - HS đọc trơn nối tiếp( mỗi em 1 tiếng) - Lớp đọc ĐT. + HS dựa vào mô hình tiếng ‘buộc’từ đó tạo ra những tiếng mới có vần uôc, uôt. + HS đọc lại các tiếng vừa tìm được. - HS phân tích đánh vần - (2- 3) HS nêu lại cách ghép - HS đọc. - HS quan sát, đọc nhẩm. - HS tìm và gạch chân. - 2 - 3 HS đọc lại các tiếng. - Lớp đọc đồng thanh một số lần, - HS đọc trơn các từ (ngọn đuốc, viên thuốc, con chuột.) cá nhân , nhóm. - Cả lớp đọc ĐT - HS đọc theo nhóm. - 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - Cả lớp đọc ĐT - HS lắng nghe, quan sát. - HS viết vào bảng con: (uôc, uôt, ngọn đuốc, con chuột)chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. |
Tiết 2
5. Viết vở - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng cách giữa các chữ. - GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cấm bút. - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. 6. Đọc - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm - GV yêu cầu một số HS đọc trơn các tiếng mới. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. - Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: -+ Mẹ cho Hà đi đâu? + Từ ngữ nào thể hiện Hà rất vui? + Hà mặc gì khi đi chơi? + Theo mẹ Hà, khi đi chơi, cần phải ăn mặc như thế nào? - GV nhận xét. 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: + Em nhìn thấy những ai và những gì trong bức tranh? + Các bạn ấy đang làm gì? + Em đã bao giờ làm những việc đó chưa? Nếu đã làm, em có cảm thấy thích thú khi làm việc đó không? 8. Củng cố - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. |
- HS lắng nghe - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - HS viết vào vở các vần (uôc, uôt, ngọn đuốc, con chuột) - Nhận xét bài viết của bạn. - HS lắng nghe - HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần uôc, uôt - Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng . - Từng nhóm đọc rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần uôc, uôt trong đoạn văn một số lần. - Đọc nối tiếp từng câu. - Các nhóm thi đọc - Lớp đọc ĐT. - HS đọc cả đoạn 4 -5 em. - HS trả lời: Mẹ cho Hà đi chơi công viên) - HS trả lời (thích thú, háo hức) - HS trả lời ( Hà mặc váy trắng, đi giày màu hồng) - Phải ăn mặc gọn gàng, lịch sự. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS lắng nghe - Về nhà học bài 67: uôc, uôt |
Toán: BÀI 14: KHỐI LẬP PHƯƠNG, KHỐI HỘP CHỮ NHẬT (T1)
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực:
- Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật qua các vật thật và đồ dùng học tập.
- Bước đầu phát triển trí tưởng tượng không gian, liên hệ với thực tế, có hứng thú học tập qua việc thực hành đếm hình, xếp, ghép khối lập phương, khối hộp chữ nhật.
2. Phẩm chất:
- Yêu thích học Toán.
II. Đồ dùng dạy- học:
1. Giáo viên:
- Các khối lập phương nhỏ để xếp, ghép hình.
- Bộ đồ dùng học Toán 1.
2.Học sinh:
- Bộ TH Toán, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. khởi động: - Nêu yêu cầu kiểm tra. - Nhận xét, sửa chữa. 2. Khám phá: - Thông qua đồ vật thật (hộp quà, xúc xắc) và hình vẽ (SGK), GV cho HS quan sát giới thiệu biểu tượng khối lập phương (có mô hình minh họa, nhận dạng tổng thể). 3. Hoạt động: *Bài 1: Những hình nào là khối lập phương - Yêu cầu HS quan sát các hình khối, từ đó nhận ra được hình nào là khối lập , rồi nêu tên chữ ở dưới mỗi hình thích hợp đó. - GV mời HS nêu trước lớp - GV cùng HS nhận xét *Bài 2: Những hình nào là khối hộp chữ nhật - Yêu cầu HS quan sát các hình khối, từ đó nhận ra được hình nào là khối hộp chữ nhật, rồi nêu tên chữ ở dưới mỗi hình thích hợp đó. - GV mời HS nêu trước lớp - GV cùng HS nhận xét *Bài 3: Nêu yêu cầu bài tập a/Mỗi HS tìm tên đồ vật có dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật trong hình vẽ nối với khối ở dưới mỗi hình thích hợp đó. - GV mời HS nêu trước lớp - GV cùng HS nhận xét b/Mỗi em có thể nêu tên đồ vật có dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật mà các em biết trong thực tế quanh ta 4. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. |
- Theo dõi. - 1 em lên làm bài ở bảng. - HS quan sát , lắng nghe - Thực hiện nhận dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật - Nhắc lại khối lập phương, khối hộp chữ nhật. *Nêu lại yêu cầu của bài: - HS quan sát thảo luận nhóm đôi - Nêu kết quả - Lớp nhận xét. *Nêu lại yêu cầu của bài: - HS quan sát thảo luận nhóm đôi. - Nêu kết quả - Lớp nhận xét. *Nêu lại yêu cầu của bài: - HS quan sát thảo luận nhóm đôi. - Nối với hình thích hợp. - 1 em lên bảng nối. - Nêu kết quả - Từng em nêu tên đồ vật có dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật mà các em biết. - Lớp nhận xét. - Về xem lại các bài tập. |
Thứ tư, ngày 18 tháng 12 năm 2024
Tiếng Việt: Bài 68: uôn, uông
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực:
- Nhận biết và đọc đúng các vần uôn, uông; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uôn, uông; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần uôn, uông (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vầnuôn, uông.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần uôn, uông có trong bài học.
- Phát triển kỹ năng nói. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết về các hiện tượng thời tiết, đặc biệt là khi trời mưa với những dự báo theo kinh nghiệm dân gian của người Việt.
2. Phẩm chất:
- Cảm nhận được những nét đáng yêu của đời sống con người và loài vật được thể hiện qua tranh và phần thực hành nói; từ đó yêu quý hơn cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Tranh, SGK
2. Học sinh:
- Bộ TH Tiếng việt, Bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Ôn và khởi động - Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” ( GV đưa 1 số thẻ từ yêu cầu HS quan sát và đọc nhanh các từ đó) - Nhận xét, tuyên dương. 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: (Chuồn chuồn bay qua các luống rau.) - GV giới thiệu vần mới: uôn, uông - Viết tên bài lên bảng. 3. Đọc vần, tiếng, từ ngữ: a. Đọc vần uôn, uông. * So sánh các vần: GV giới thiệu vần uôn, uông. + GV yêu cầu HS so sánh vần uôn, với vần uông để tìm ra điểm giống và khác nhau. + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. * Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần uôn, uông. - GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 2 vần một lần. * Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. + Lớp đọc trơn đồng thanh 2 vần một lần. * Ghép chữ cái tạo vần. + GV yêu cầu HS ghép vần uôn. + GV yêu cầu HS ghép vần uông. - Lớp đọc đồng thanh uôn, uông một số lần. b. Đọc tiếng * Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng chuồn. (GV: Từ vần uôn đã học,bây giờ cô muốn có tiếng chuồn ta phải làm thế nào? + GV yêu cầu một số HS đánh vần tiếng chuồn. - Lớp đánh vần đồng thanh tiếng chuồn. - Cho HS tìm và nêu lần lượt cá tiếng có vần uôn, uông. - Cho HS đọc trơn. - Nhận xét. * Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: - GV đưa các tiếng có trong SHS. (khuôn, muốn, muộn, nguồn, buồng, luống, thuổng, vuông). + Đọc trơn tiếng. - Nhận xét. * Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa uôn, uông. +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. +GV yêu cầu HS phân tích tiếng +GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép, + Cả lớp đọc đồng thanh. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: cuộn chỉ, buồng chuối, quả chuối, - Tìm và nêu các tiếng có uôn, uông. - Yêu cầu HS đọc ( kết hợp phân tích một số tiếng) - Nhận xét. d. Đọc lại các tiếng - GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết vần uôn, uông. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần uôn, uông. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. |
- HS quan sát và đọc nhanh các từ theo yêu cầu của GV. - HS trả lời - HS nói theo. - HS đọc (Chuồn chuồn bay qua các luống rau.) - HS đọc cá nhân, nhóm. - HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS đọc 4 – 5 em. - Đọc theo nhóm 2, tổ, ĐT. - HS lắng nghe - HS quan sát trả lời - Giống nhau là đều có uô đứng trước, khác nhau ở chữ đứng sau: ng, n). - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đánh vần : (u – ô – nờ - uôn; u- ô- ngờ - uông) - Cả lớp đánh vần đồng thanh. - HS đọc trơn các vần. - Cả lớp đọc trơn, đồng thanh cả 2 vần. - HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần uôn. - HS tháo chữ n, ghép ng vào để tạo thành vần uông - HS đọc - Hãy lấy chữ ghi âm ch ghép trước vần uôn và thanh huyền trên âm ô. - HS đánh vần tiếng biêng (chờ- uôn – chuôn – huyền – chuồn). - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS tìm và nêu các tiếng có vần uôn, uông - Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có vần đang học. - Đọc trơn tiếng vừa tìm được ( cá nhân, nhóm, ĐT) - HS đánh vần nối tiếp( mỗi em 1 tiếng) - Cả lớp đánh vần ĐT. - HS đọc trơn nối tiếp( mỗi em 1 tiếng) - Lớp đọc ĐT. + HS dựa vào mô hình tiếng‘chuồn ’từ đó tạo ra những tiếng mới có vần uôn, uông. + HS đọc lại các tiếng vừa tìm được. - HS phân tích đánh vần - (2- 3) HS nêu lại cách ghép - HS đọc. - HS quan sát, đọc nhẩm. - HS tìm và gạch chân. - 2 - 3 HS đọc lại các tiếng. - Lớp đọc đồng thanh một số lần, - HS đọc trơn các từ (cuộn chỉ, buồng chuối, quả chuối.) cá nhân , nhóm - Cả lớp đọc ĐT - HS đọc theo nhóm. - 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - Cả lớp đọc ĐT - HS lắng nghe, quan sát. - HS viết vào bảng con: (uôn, uông, cuộn chỉ, buồng chuối,) chữ cỡ vừa chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. |
Tiết 2
5. Viết vở - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng số lần theo yêu cầu, - Lưu ý khoảng cách giữa các chữ. - GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cấm bút. - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. 6. Đọc - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm - GV yêu cầu một số HS đọc trơn các tiếng mới. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. - Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc + Những dấu hiệu nào báo hiệu trời sắp mưa? + Từ ngữ nào miêu tả tiếng mưa rơi xuống rất mạnh? + Cảnh vật sau con mưa được miêu tả như thế nào? - GV nhận xét. 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. + Các em nhìn thấy những ai và những gì trong bức tranh? + Bức tranh thể hiện những hiện tượng thời tiết nào? + Em có thích những hiện tượng thời tiết đó không? Vì sao? - Nhận xét. 8. Củng cố - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. |
- HS lắng nghe - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - HS viết vào vở các vần (uôn, uông, cuộn chỉ, buồng chuối) - Nhận xét bài viết của bạn. - HS lắng nghe - HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần uôn, uông - Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng . - Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần uôn, uông trong đoạn văn. - HS đọc thầm, tìm. - Đọc nối tiếp từng câu. - Các nhóm thi đọc - Lớp đọc ĐT. - HS đọc cả đoạn 4 -5 em. - HS trả lời (Chuồn chuồn bay thấp, bầu trời đen kịt…) - Rồi mưa ào ào trút xuống. - Những hạt mưa long lanh đọng trên các cuốn lá. Bầu trời trong xanh, không khí mát mẻ. - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm , trả lời câu hỏi. - HS trả lời - Trời mưa và trời nắng. - HS trả lời - Về nhà học lại bài 68: uôn, uông |
Toán: BÀI 14: KHỐI LẬP PHƯƠNG, KHỐI HỘP CHỮ NHẬT (T1)
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực:
- Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật qua các vật thật và đồ dùng học tập.
- Bước đầu phát triển trí tưởng tượng không gian, liên hệ với thực tế, có hứng thú học tập qua việc thực hành đếm hình, xếp, ghép khối lập phương, khối hộp chữ nhật.
2. Phẩm chất:
- Yêu thích học môn Toán.
II. Đồ dùng dạy- học:
1. Giáo viên:
- Sưu tầm những đồ vật có dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật.
- Các khối lập phương nhỏ để xếp, ghép hình.
2. Học sinh:
- Bộ đồ dùng học Toán 1, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Nêu yêu cầu kiểm tra. - Nhận xét, sửa chữa. 2. Hoạt động: * Bài 1: Nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS HS thực hiện: - GV có thể phóng to hình vẽ trong SGK hoặc chiếu lên bảng để HS quan sát, rồi tự trả lời các câu hỏi của bài toán. - GV cùng HS nhận xét * Bài 2: Nêu yêu cầu của bài. - Các khối gỗ lập phương xếp, ghép thành hình các chữ T, H, C. Yêu cầu HS quan sát, đếm số lượng khối lập phương ở mỗi chữ, rồi so sánh và trả lời các câu hỏi. a/ Chữ nào được xếp bởi nhiều khối lập phương nhất b/Chữ nào được xếp bởi số khối lập phương bằng nhau - GV cùng HS nhận xét *Bài 3: Nêu yêu cầu bài tập - Các khối lập phương xếp thành các hình: A, B, C. Yêu cầu HS nhận ra hình nào là khối lập phương trong ba hình đó rồi trả lời. - GV cùng HS nhận xét * Bài 4 : Nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát để nhận ra quy luật. Xếp lần lượt các hình theo từng nhóm (khối hộp chữ nhật, khối lập phương) rồi tìm ra hình thích hợp đặt vào dấu “?”. - GV cùng HS nhận xét
4. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. |
- Theo dõi. - 1 em lên làm bài ở bảng. *Nêu lại yêu cầu của bài: - HS quan sát, từ đó nhận biết rồi đếm số khối lập phương có trong hình vẽ. - HS quan sát, từ đó nhận biết qua hai dấu hiệu (khối gỗ dạng khối hộp chữ nhật và có màu đỏ), rồi đếm số khối hộp chữ nhật màu đỏ có trong hình vẽ. - Nêu kết quả - Lớp nhận xét. *Nêu lại yêu cầu của bài: - HS quan sát thảo luận nhóm đôi. - Nêu kết quả - Lớp nhận xét. *Nêu lại yêu cầu của bài: - HS quan sát thảo luận nhóm đôi. - Nêu kết quả - Lớp nhận xét. *Nêu lại yêu cầu của bài: - HS quan sát thấy các khối lập phương được xếp theo quy luật từng nhóm gồm ba màu (đỏ, vàng, xanh,…). Từ đó tìm ra hình thích hợp đặt vào dấu “?”. - Nêu kết quả - Lớp nhận xét. - Về xem lại các bài tập. |
Đạo đức: BÀI 14: GIỮ VỆ SINH TRƯỜNG, LỚP
I.Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học này, HS sẽ:
- Biết được ý nghĩa của việc giữ vệ sinh trường, lớp; những việc cần làm để giữ vệ sinh trường, lớp.
- Thực hiện được việc giữ vệ sinh trường, lớp.
- Nhắc nhở bạn bè cùng giữ vệ sinh trường, lớp.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động 2. Khám phá - GV tuỳ điều kiện cụ thể (năng lực HS và thời gian bài học), có thể tổ chức cho Kết luận: Em cần biết giữ vệ sinh trường, |
- HS hát - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho
- HS thảo luận, cử đại diện nhóm lên - Học sinh trả lời - HS quan sát
- HS chia sẻ qua thực tế của bản thân.
- HS xử lí một hoặc cả hai tình huống. Cũng có thể chia lớp thành hai nhóm lớn, mỗi nhóm xử lí một tình huống. - Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc. |
Thứ năm ngày 19 tháng 12 năm 2024
Tiếng Việt: Bài 69: ươi, ươu
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực:
- Nhận biết và đọc đúng các vần ươi, ươu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ươi, ươu; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần ươi, ươu (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vầnươi, ươu
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ươi, ươu có trong bài học.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết Phát triển kỹ năng nói về một diễn biến nào đó mà em đã trải nghiệm, cụ thể là nói về một buổi đi xem xiếc với những tiếc mục xiếc thú đặc sắc.
2. Phẩm chất:
- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống, từ đó yêu hơn thiên nhiên và cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Tranh, SGK.
2. Học sinh:
- Bộ TH Tiếng việt, Bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Ôn và khởi động - Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” ( GV đưa 1 số thẻ từ yêu cầu HS quan sát và đọc nhanh các từ đó) - Nhận xét, tuyên dương. 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - Chim khướu biết bắt chước tiếng người. - GV giới thiệu các vấn mới : ươi, ươu (Ghi đề bài lên bảng) . 3. Đọc vần, tiếng, từ ngữ: a. Đọc vần ươi, ươu * So sánh các vần: GV giới thiệu vần ươi, ươu + GV yêu cầu HS so sánh vần ươi với ươu để tìm ra điểm giống và khác nhau. + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. * Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ươi, ươu - GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 2 vần một lần. * Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. + Lớp đọc trơn đồng thanh 2 vần một lần. * Ghép chữ cái tạo vần . + GV yêu cầu HS ghép vần ươi. + GV yêu cầu HS ghép vần ươu. - Lớp đọc đồng thanh ươi, ươu một số lần. b. Đọc tiếng * Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng người. (GV: Từ vần ươi đã học,bây giờ cô muốn có tiếng người ta phải làm thế nào? + GV yêu cầu một số HS đánh vần tiếng người. - Lớp đánh vần đồng thanh tiếng người. - Cho HS tìm và nêu lần lượt cá tiếng có vần ươi, ươu - Cho HS đọc trơn. - Nhận xét. * Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: - GV đưa các tiếng có trong SHS. (bưởi, cười, lưới, mười, bướu, hươu, khướu, rượu). + Đọc trơn tiếng. - Nhận xét. * Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa ươi, ươu +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. +GV yêu cầu HS phân tích tiếng +GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép, + Cả lớp đọc đồng thanh. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: tươi cười, quả bưởi, ốc bươu. - Tìm và nêu các tiếng có ươi, ươu - Yêu cầu HS đọc ( kết hợp phân tích một số tiếng) - Nhận xét. d. Đọc lại các tiếng - GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các ươi, ươu - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ươi, ươu. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. |
- HS quan sát và đọc nhanh các từ theo yêu cầu của GV. - HS trả lời - HS nói theo. - HS đọc. - HS đọc cá nhân, nhóm. - Chim khướu biết bắt chước tiếng người. - HS lặp lại câu nhận biết một số lần. - HS đọc 4 – 5 em. - Đọc theo nhóm 2, tổ, ĐT. - HS lắng nghe - HS quan sát trả lời - Giống nhau là đều có âm đôi ươ đứng trước, khác nhau ở chữ đứng sau: i, u. - HS lắng nghe - HS đánh vần : (ư – ơ – i – ươi; ư – ơ – u – ươu) - Cả lớp đánh vần đồng thanh. - HS đọc trơn các vần. - Cả lớp đọc trơn, đồng thanh cả 2 vần. - HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ươi. - HS tháo chữ i, ghép u vào để tạothành vần ươu. - HS đọc - Hãy lấy chữ ghi âm ng ghép trước vần ươi và thanh huyền. - HS đánh vần tiếng biết (ngờ- ươi– ngươi – huyền – người ). - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS tìm và nêu các tiếng có vần ươi, ươu. - Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có vần đang học. - Đọc trơn tiếng vừa tìm được ( cá nhân, nhóm, ĐT) - HS đánh vần nối tiếp( mỗi em 1 tiếng) - Cả lớp đánh vần ĐT. - HS đọc trơn nối tiếp( mỗi em 1 tiếng) - Lớp đọc ĐT. + HS dựa vào mô hình tiếng‘người ’từ đó tạo ra những tiếng mới có vần ươi, ươu. + HS đọc lại các tiếng vừa tìm được. - HS phân tích đánh vần - (2- 3) HS nêu lại cách ghép - HS đọc. - HS quan sát, đọc nhẩm. - HS tìm và gạch chân. - 2 - 3 HS đọc lại các tiếng. - Lớp đọc đồng thanh một số lần, - HS đọc trơn các từ (tươi cười, quả bưởi, ốc bươu.) cá nhân, nhóm - Cả lớp đọc ĐT - HS đọc theo nhóm. - 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - Cả lớp đọc ĐT - HS lắng nghe, quan sát. - HS viết vào bảng con: (ươi, ươu, tươi cười, ốc bươu.)chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. |
Tiết 2
5. Viết vở - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng cách giữa các chữ. - GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cấm bút. - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. 6. Đọc - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm - GV yêu cầu một số HS đọc trơn các tiếng mới. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. - Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số HS đọc thành tiếng cả đoạn. + Lạc đà có bộ phận gì đặc biệt? Bộ phận đó nằm ở đầu? + Vì sao lạc đà có thể sống nhiều ngày mà không cần ăn uống? + Lạc đà có lợi ích gì đối với con người? - GV nhận xét. 7. Nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: + Các em nhìn thấy những con vật nào trong tranh? + Em có biết từng con vật trong tranh có những lợi ích gì không? - GV cần giúp HS hiểu đưoc lợi ích của một số vật nuôi, sự gắn gũi của vật nuôi với con người. 8. Củng cố - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. |
- HS lắng nghe - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - HS viết vào vở các vần (ươi, ươu, tươi cười, ốc bươu.) - Nhận xét bài viết của bạn. - HS lắng nghe - HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ươi, ươu - Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng . - Từng nhóm đọc cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có ươi, ươu trong đoạn văn. - Đọc nối tiếp từng câu. - Các nhóm thi đọc - HS đọc cả đoạn 4 -5 em. - Lớp đọc ĐT - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS quan sát tranh và trao đổi và trả lời câu hỏi. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS lắng nghe - Về nhà học lại bài 69: ươi, ươu |
HĐTN: CHỦ ĐỀ : AN TOÀN CHO EM
TUẦN:15 - BÀI 9: PHÒNG TRÁNH BỊ BẮT NẠT
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực:
- Nhận diện được các biểu hiện của bắt và bị bắt nạt;
- Nhận thức được quyền được bảo vệ, không bị xâm phạm thân thể và tổn thương tinh thần;
- Biết cách tự bảo vệ để tránh bị bắt nạt.
2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Nhạc bài hát “ Em ơi hãy kể”
- Các tranh ảnh/ file ảnh về các hình thức bắt nạt.
- Các hình thức bắt nạt thường xuất hiện ở địa phương.
- Nhớ lại những tình huống bản thân hoặc bạn bè bị bắt nạt.
- Nhớ lại các quyền của trẻ em liên quan đến quyền được bảo vệ tinh thần và thân thể.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Cho HS nghe và xem video bài hát “ Em ơi hãy kể” - GV đặt câu hỏi: + Sau khi nghe bài hát này, em rút ra được điều gì? - GV chốt và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá – kết nối: *Hoạt động 1: Hành động bị bắt nạt và cách ứng xử a. Nhận biết các hành động bắt nạt. - Lệnh xem tranh và thảo luận nhóm 2 ở HĐ 1 trong SGK và cho biết: + Bức tranh vẽ gì? + Tranh nào cho thấy sự bắt nạt? Vì sao? - GV chốt và hỏi thêm: + Các em còn biết các biểu hiện bắt nạt nào thêm không? + Cách ứng xử của người bị bắt nạt như thế nào? - GV chốt: Có một số hành vi bắt nạt như: Đuổi, đánh, trấn lột đồ ăn sáng, bắt xách cặp…. tất cả những hành vi đó là xấu, đáng bị phê phán. b. Lựa chọn cách ứng xử khi bị bắt nạt - Bước 1: Làm việc cá nhân + Yêu cầu HS quan sát 3 tranh trong SGK trang 38 và cho biết, khi bị bắt nạt em sẽ làm gì? + Khi nào thì em sẽ chọn thêm cách 2 hoặc cách 3? - Bước 2: Làm việc chung cả lớp - Ai xung phong nói cách xử lý của mình? - Có em nào có cách xử lý khác ngoài 3 cách trên không? GV nhận xét. 3.Thực hành: *Hoạt động 2: Xử lý các tình huống bị bắt nạt. - GV chia lớp thành nhóm 6. Yêu cầu các nhóm vận dụng các cách xử lý tích cực đã tìm hiểu trong HĐ1. + Thực chất hiện tượng bắt nạt ở tình huống 2 được gọi là gì? - Yêu cầu các nhóm xung phong thể hiện cách xử lý tình huống trước lớp. - GV nhận xét và chốt: Khi bị bắt nạt, em cần nói để họ dừng lại, nếu không được phải báo ngay cho người lớn biết để giúp đỡ và thoát khỏi tình trạng bị bắt nạt. 4.Vận dụng: *Hoạt động 3: Thực hiện ứng xử phù hợp khi bị bắt nạt trong cuộc sống hằng ngày. - Em đã từng bị bắt nạt chưa? Nếu bị em sẽ làm như thế nào? - Yêu cầu từng em về nhà thực hiện ứng xử phù hợp nếu gặp các tình huống bị bắt nạt trong gia đình và nơi công cộng và cư xử thân thiện với bạn bè trong và ngoài lớp học. * Tống kết: GV đưa ra thông điệp: - Khi bị bắt nạt, ép buộc, em phải nói” Không” và tìm kiếm sự giúp đỡ từ những người đáng tin cậy. 5.Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học |
- HS nghe bài hát - HS trả lời - HS quan sát tranh và nói cho nhau nghe - Bức tranh 1 và bức tranh 4 thể hiện sự bắt nạt. - HS chia sẻ và nhận xét nhóm bạn - HS quan sát và trả lời: em sẽ chạy đi mách với thầy cô, bố mẹ… - HS trả lời theo ý của mình. + Yêu cầu người có hành vi bắt nạt dừng lại. + Mách thầy, cô giáo (hoặc người có trách nhiệm) + Kêu to để mọi người giúp đỡ, + Khi cần thiết phải gọi đến số 111 để được giúp đỡ. - Các nhóm thảo luận tìm cách xử lý tình huống nhóm được giao. - Sự chế giễu – hình thức bạo lực tinh thần. - HS các nhóm tự xử lý tình huống
- HS trả lời - HS thực hiện - HS lắng nghe - Cả lớp đọc đồng thanh - Khi bị bắt nạt, ép buộc, em phải nói” Không” và tìm kiếm sự giúp đỡ từ những người đáng tin cậy. - HS lắng nghe |
Tiếng Việt: LUYỆN KĨ NĂNG ĐỌC, VIẾT ( T1 )
I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS:
- Giúp HS củng cố về đọc, viết đúng chính tả các chữ có các vần uôi, uôm, uôt, uôc đã học,trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc.
+ PT kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm - vần chữ đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo án, sách giáo khoa
- Sách giáo khoa, vở ôli
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Ôn đọc: - GV ghi bảng: uôi, uôm, uôt, uôc - Yêu cầu HS đọc lần lượt các bài 66, 67 trong SGK. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. - GV đọc lần lượt : uôi, uôm, uôt, uôc, đuôi, muỗm, suốt, cuộc. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Chấm bài: - GV nhận xét vở của HS. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện |
- HS đọc cá nhân ,nhóm, Lớp đọc đồng thanh. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Nhận xét. - Thực hiện theo hướng dẫn - HS lắng nghe viết vào vở ô ly theo yêu cầu. - Nhận xét bài viết của bạn. - Học sinh nộp bài. - Sửa lỗi viết sai vào bảng con. - Lắng nghe - Luyện viết lại các chữ vừa ôn vào vở ở nhà. |
Thứ sáu, ngày 20 tháng 12 năm 2024
Tiếng Việt: Bài 70 : ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực:
- Nắm vững cách đọc các vần uôn, uông ,ươi, ươu,uôi, uôm, uôt, uôc;cách đọc các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uôn, uông ,ươi, ươu,uôi, uôm, uôt, uôc; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Phát triển kỹ năng viết thông qua viết cầu có từ ngữ chứa một số vần đã học.
- Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể chuyện. Câu chuyện cũng giúp HS trân trọng cuộc sống tự do, tự chủ và yêu quý những gì do chính mình làm ra.
2. Phẩm chất:
- Thêm yêu thích môn học
II.Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Tranh, SGK.
2. Học sinh:
- Bộ TH Tiếng việt, SGK, Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Ôn và khởi động - GV đọc cho HS viết chữ: uôn, uông ,ươi, ươu,uôi, uôm, uôt, uôc. 2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ 2.1. Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS ghép âm đầu với các vần để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to tiếng được tạo ra: theo cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớp. - Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó. 2.2. Đọc từ ngữ: - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng các Từ sau: cá đuối, muôn màu, tuổi trẻ, nhuộm vải, vuốt ve, lem luốc, quả muỗm, viên thuốc, lười biếng, luống cuống, cưỡi ngựa, nướu răng. 3. Đọc đoạn: - Cho HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có chứa các âm đã học trong tuần. - GV giải thích nghĩa của từ ngữ (nếu cần). - GV đọc mẫu bài đọc - HS đọc nối tiếp từng câu. - Yêu cầu đọc cả bài. + Ông trồng những loại cây nào? + Các loài cây ấy đang ở vào thời điểm nào? + Ông nuôi những con vật gì? + Những con vật ấy có gì đặc biệt? 4. Viết - GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập một từ: trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của HS. - GV cho HS nhận xét, lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái. - GV quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho HS |
- HS viết ở bảng con. - Nhận xét bài viết của bạn. - HS ghép và đọc - HS trả lời - HS đọc: theo cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớp. - HS đọc các tiếng có dấu thanh. - HS đọc cá nhân, nhóm . - Các tổ thi đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc thầm, tìm và nêu. - HS lắng nghe. - HS đọc nối tiếp từng câu ( 3 lượt) - 4 – 5 em đọc lại toàn bài. - Các nhóm thi đọc . - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS viết ở bảng con. - Viết ở vở Tập viết. + Đôi chim khướu đang hót. - HS nhận xét - HS lắng nghe |
Tiết 2
5. Kể chuyện 5.1. Văn bản ( GV Đồ dùng dạy học văn bản như trong SGV) 5.2. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời *Lần 1: GV kể toàn bộ cầu chuyện. * Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. + Đoạn 1: Từ đầu đến bỏ quê lên thành phố. 1. Khi chuột nhà đến chơi, chuột đồng đã thết đãi chuột nhà những gì? 2. Vì sao chuột nhà rủ chuột đồng lên thành phố + Đoạn 2: Từ Tối đầu tiên đi kiếm ăn đến Ta sẽ đi lối khác kiếm ăn. 3. Tối đầu tiên đi kiếm ăn trên thành phố, chúng gặp phải chuyện gì? 4. Thất bại ở trong lần đầu kiếm ăn, chuột nhà đã an ủi chuột đồng như thế nào? + Đoạn 3: Từ Lần này đến cái bụng đói meo. 5. Chuyện gì xảy ra khi chuột nhà và chuột đồng mò đến kho thực phẩm? + Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết. 6. Sau rất nhiều chuyện xảy ra, chuột đồng quyết định làm gi? 7. Chia tay chuột nhà, chuột đồng nói gì? 5.2. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh. - Một số HS kể toàn bộ câu chuyện.GV cần tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kế. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện và thi kể chuyện. 6. Củng cố - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. |
- HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS trả lời (là những thân cây đã khô queo, những củ quả vẹo vọ mà chuột đồng đã khó nhọc tìm kiếm, nhặt nhạnh trên những cánh đồng làng.) - HS trả lời.(Ở thành phố thức ăn sạch sẽ, ngon lành mà lại dễ kiếm.) - HS trả lời: Một con mèo đang rượt theo.Hai con vội chui tọt vào hang. - HS trả lời: -Thua keo này, bày keo khác. Ta sẽ đi lõi khác kiếm ăn. - Chủ nhà mở kho để lấy hàng. Một con chó dữ dằn cứ nhằm vào hai con chuột mà sủa. - Sáng hôm sau, chuột đồng thu xếp hành lí, vội chia tay chuột nhà: - Thôi, tớ về quê đày. Thà gặm mấy thứ xoàng xĩnh do chính tay mình làm ra còn hơn. - HS kể cá nhân - Nhận xét bạn kể. - Kể chuyện theo vai - Nhận xét nhóm của bạn. - 3- 4 em đọc lại toàn bài. - Cả lớp đọc ĐT - HS lắng nghe. |
Buổi chiều
Tiếng Việt: LUYỆN KĨ NĂNG ĐỌC, VIẾT( T2)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Củng cố về đọc, viết các vần uôn, uông ,ươi, ươu đã học, trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc.
+ PT kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm - vần chữ đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo án, sách giáo khoa
- Sách giáo khoa, vở ôli
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Ôn đọc: - GV ghi bảng uôn, uông ,ươi, ươu - GV nhận xét, sửa phát âm. - Yêu cầu HS đọc lần lượt các bài 68, 69 trong SGK. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. - GV đọc lần lượt : uôn, uông ,ươi, ươu, luôn, buồng, cười, hươu - Mỗi chữ 2 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Chấm bài: - GV nhận xét vở của HS. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện đọc ở nhà. |
- HS đọc cá nhân ,nhóm, Lớp đọc đồng thanh. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Nhận xét. - Thực hiện theo hướng dẫn - HS lắng nghe viết vào vở ô ly theo yêu cầu. - Nhận xét bài viết của bạn. - Học sinh nộp bài. - Sửa lỗi viết sai vào bảng con. - Lắng nghe - Luyện viết lại các chữ vừa ôn vào vở ở nhà. |
Toán: LUYỆN TẬP TOÁN
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực:
- Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật qua các vật thật và đồ dùng học tập.
- Bước đầu phát triển trí tưởng tượng không gian, liên hệ với thực tế, có hứng thú học tập qua việc thực hành đếm hình, xếp, ghép khối lập phương, khối hộp chữ nhật.
2. Phẩm chất:
- Yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy- học:
- VBT, phiếu BT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động - Ổn định tổ chức - HS hát bài hát 2.Hoạt động - GVHDHS làm lần lượt các bài tập vbt trang 86, 87. *Bài 1: Nối. - GV hướng dẫn -Theo dõi giúp HS - GV nhận xét , bổ sung *Bài 2:Tô màu vào các khối lập phương. - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS làm bài - GV nhận xét, sửa chữa. *Bài 3 : Tô màu vào các khối hộp chữ nhật. - GV hướng dẫn HS tìm khối hộp chữ nhật rồi tô màu theo ý thích - GV nhận xét. *Bài 4: Nêu yêu cầu - HD học sinh làm - Nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: - Về nhà làm thêm các bài tập ở VBT / 88, 89. - Nhận xét tiết học. |
- HS quan sát - HS hát bài Lớp 1 thân yêu. * HS nêu yêu cầu - HS thực hiện theo HD của GV - HS làm bài vào VBT, nêu kết quả - 1 em lên bảng làm - HS nhận xét * HS nêu yêu cầu - HS tô màu vào vở bài tập - HS nêu kết quả - HS nhận xét bài làm của bạn * HS nêu yêu cầu - HS làm bàì vào vở BT - Đại diện 1 nhóm lên bảng làm. - HS nhận xét bài của bạn *HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào VBT - 1 em lên bảng làm - Nhận xét, chia sẻ bài làm của bạn. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện các bài tập ở VBT / 88, 89. |
HĐTN: SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 15
I. Yêu cầu cần đạt:
- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong tuần học tập vừa qua.
- GDHS chủ đề 1 “An toàn cho em”
- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.
- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV : Mẫu đánh giá
- HS: giấy vẽ ,bút màu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Ổn định tổ chức: - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học * Yêu cầu cần đạt: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học. *Cách thức tiến hành: - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần qua. + Lần lượt các Tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua. Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở các cá nhân, nhóm, cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. - Giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của ban cán sự lớp; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới * Yêu cầu cần đạt: HS biết được cách lập kế hoạch trong tuần tiếp theo. *Cách thức tiến hành: - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ biến lập kế hoạch thực hiện. - Lớp trưởng cho cả lớp hát một bài trước khi các tổ báo cáo kế hoạch tuần tới. - Lần lượt các Tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ. Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? (Cả lớp trả lời) - Lớp trưởng: Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay. - Lớp trưởng: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các ban. 3. Sinh hoạt theo chủ đề: - GV nêu những yêu cầu để có lớp học an toàn, thân thiện như: + Giúp nhau trong học tập, khi gặp khó khăn. + Chơi hòa đồng với tất cả các bạn. + Tự giác thực hiện những quy định của trường, lớp. + Không bắt nạt nhau + Tránh gây ra sự không an toàn trong lớp. Đánh giá: a) Cá nhân tự đánh giá - GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ dưới đây: - Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu sau: + Nhận biết được những hành động thể hiện sự thân thiện với bạn. + Thể hiện được sự thân thiện với bạn. - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên - Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên b) Đánh giá theo tổ/ nhóm -GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: - Có thể hiện được sự thân thiện với bạn hay không? - Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm,... hay không? 4. Củng cố - dặn dò. - GV dặn dò nhắc nhở HS |
- Các tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của tổ. Các thành viên còn lại trong lớp lắng nghe và đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung cả lớp. - HS nghe. - HS nghe. - HS nghe. - Các tổ thực hiện theo. - Các tổ thảo luận và nêu kế hoạch tuần tới. - HS hát đồng thanh. - Tổ trưởng lên báo cáo. - HS lắng nghe. - Lớp trưởng : Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn. - HS lắng nghe và hứa sẽ thực hiện theo. - HS lắng nghe. - HS tham gia kể. - HS chú ý lắng nghe. - HS tham gia - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS thực hành - HS tự đánh giá theo các mức độ - HS đánh giá lẫn nhau về các nội dung - HS lắng nghe. - HS lần lượt nêu những mong muốn của mình về khu vui chơi an toàn. - Các nhóm 6 em cùng nhau bàn bạc và thống nhất ý tưởng rồi cùng vẽ. - Đại diện các nhóm chia sẻ về bức tranh của nhóm mình. - Các nhóm khác lắng nghe - nhận xét - HS lắng nghe. |
Ngày tháng năm 2024
Hiệu trưởng Khối trưởng